Bài Tập

Tính chất vật lí của Hydrogen Halide, tính axit của Hydrohalic, tính khử của các ion Halide

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Tính chất vật lí của Hydrogen Halide, tính axit của Hydrohalic, tính khử của các ion Halide phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài tập khác tại đây => Bài Tập

Vậy quá trình ăn mòn kính xảy ra như thế nào? Các tính chất vật lý của hydro halogenua là gì? Nêu tính chất của ion halogenua và cách nhận biết ion halogenua? Tính axit của hydrohalic được thể hiện như thế nào? … hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Tính chất vật lý của hiđro halogenua

Hiđro halogenua là hợp chất của hiđro với một halogen, công thức chung là HX, trong đó X là halogen. hậu tố “ý tưởng” trong hydro halogenua được thay thế từ hậu tố “Trong” tên halogen.

Bảng mô tả tính chất hóa học của hiđro halogenua HXBảng mô tả tính chất hóa học của hiđro halogenua HX

Nhiệt độ sôi của hiđro halogenua tăng dần từ HCl đến HI.

Giải thích: Khối lượng phân tử tăng làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự gia tăng kích thước và số lượng electron trong phân tử dẫn đến tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.

Tương tác Van de Waals giữa HX .  phân tử

+ Các phân tử hiđro florua hình thành liên kết hiđro liên phân tử mạnh hơn tương tác van der Waals nên nhiệt độ sôi của hiđro florua cao bất thường so với các hiđro halogenua khác.

+ Nhờ có liên kết hiđro giữa các phân tử nên hiđro florua khó bay hơi hơn các hiđro halogenua khác.Liên kết hiđro giữa các phân tử HF Hóa học 10 bài 18

2. Axit halic

– Các hiđro halogenua tan được trong nước tạo thành axit hiđrohalic tương ứng.

– Tính axit của axit halic tăng dần từ axit flohiđric đến axit hiđroiodic.

– Axit flohydric (HF) là một axit rất yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng:

SiO2 + 4HF → SiF4+ 2H2Ô

– Các dung dịch HCl, HBr, HI đều là axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, phản ứng được với kim loại đứng trước hiđro trong dãy phản ứng hóa học. Dùng với oxit bazơ, bazơ và một số muối.

* Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2Ô

Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

CaO + 2HBr → CaBr2 + BẠN BÈ2Ô

KỲ2khí CO3 + 2HI → 2KI + GIA ĐÌNH2O + CO2

3. Tính khử của ion halogenua

– Trong ion halogenua, halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1 nên ion halogenua chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa khử.

– Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F < Cl < Anh < tôi

* Ví dụ: Khi đun nóng muối halogenua khan với H2VÌ THẾ4 đặc biệt:

+ Ion clorua không khử được H2VÌ THẾ4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

KCl + H2VÌ THẾ4 (rắn) → KHSO4 + HCl↑

+ Ion bromua khử được H2VÌ THẾ4 ngưng tụ thành SO2 và Br bị oxi hóa thành Br2sản phẩm có màu vàng đậm.

2KBr + 2H2VÌ THẾ4 (đặc biệt) → Br2 + VẬY2+K2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2Ô

+ Ion iotua khử được H2VÌ THẾ4 chuyên HUẾ2S, S, VẬY2 tùy thuộc vào điều kiện phản ứng và tôi bị oxi hóa thành tôi2 tím đen.

2KI + 2FUL2VÌ THẾ4 (đặc biệt) → tôi2+ VẬY2+K2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2Ô

6KI + 4NHÀ2VÌ THẾ4 (đặc biệt) → 3I2+ + 3K2VÌ THẾ4 + 4 GIỜ2Ô

8KI + 5NHÀ2VÌ THẾ4 (đặc biệt) → 4tôi2 + BẠN BÈ2SẼ + 4K CZK2VÌ THẾ4 + 4 GIỜ2Ô

Các muối KCl, KBr, KI phản ứng với H2SO4 đặc 10 post 18

4. Nhận biết ion halogenua trong dung dịch

– Phân biệt F . ionClBr vài bằng cách thêm dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng.Làm thế nào để nhận biết các ion Halide trong dung dịch?

– Phương trình hóa học minh họa:

NaF + AgNO33 → không có phản hồi

NaCl + AgNO33 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

NaI + AgNO33 → AgI↓ + NaNO3

5. Ứng dụng của hiđro halogenua

– Khí florua: Dùng để tẩy cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, v.v.

A-xít clohidric: Dùng để tẩy gỉ sắt thép, sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống và sản xuất,..

Hydro bromua: Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy có chứa nguyên tố brom như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất mạch điện tử.

Hydro iodua: Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hóa học; sản xuất iốt và alkyl iodua…


Thông tin thêm

Tính chất vật lí của Hydrogen Halide, tính axit của Hydrohalic, tính khử của các ion Halide

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_3_plain]

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_1_plain]

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_2_plain]

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_2_plain]

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_3_plain]

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

[rule_1_plain]

Nguồn: https://ecogreengiapnhi.net/

#Tính #chất #vật #lí #của #Hydrogen #Halide #tính #axit #của #Hydrohalic #tính #khử #của #các #ion #Halide

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button