Cẩm Nang

Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kiến thức cẩm nang khác tại đây => Cẩm Nang

Soạn bài Từ ghép lớp 7 và hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 để các bạn hiểu hơn về các loại từ ghép cũng như sử dụng chúng đúng cách.

Soạn bài Từ ngữ trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

I. Các loại lá

Câu hỏi 1 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Các từ in đậm trong các câu sau (đoạn trích từ văn bản) Lời tạm biệt của những con búp bê ) có đặc điểm âm thanh giống, khác nhau?

– Tôi cắn môi nhắm mắt lại Nói lắp bắp nhìn quanh sân trường, từ cột cờ đến bảng tin và những nét than vẽ ô quan trên nền gạch.

– TÔI gần đây nhát gan trả lời rồi đứng như cắm rễ xuống đất nhìn theo cái bóng nhỏ Liêu xiêu anh tôi leo lên xe.

Câu trả lời

– Giống nhau:

+ Đều được cấu tạo từ hai âm tiết

+ Sự gần gũi về âm thanh, giống nhau về âm thanh miêu tả sự vật, hiện tượng

– Sự khác biệt:

+ Bị choáng váng: hoàn toàn choáng váng

+ Phụ âm: bộ phận – phụ âm đầu (m)

+ Liêu xiêu: lá tùng – vần lá (tiêu)

Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Dựa vào kết quả trên, hãy phân tích, phân loại các từ ghép ở mục 1.

Câu trả lời

Phân loại lá:

– Lấy toàn bộ: nhìn chằm chằm

– Bộ phận lá: mosy, liao xiao.

Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Vì sao sau đây là từ ghép (trích đoạn văn) Lời tạm biệt của những con búp bê ) không được gọi là bật, sâu.

Câu trả lời:

Không thể nói “bật”“sâu” vì: không thể hiện được mức độ tăng dần mà từ muốn diễn tả, khi dùng suồng sã, sâu nặng có tác dụng nhấn mạnh mức độ tăng dần.

II. Ý nghĩa của từ le

Câu hỏi 1 – Trang 42 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Nghĩa của các từ leha ha ha, wa oa, tích tắc, gâu được cấu tạo bởi đặc điểm nào của tiếng?

Câu trả lời:

Nghĩa của các từ le ha ha, wao, ve, vo ve được hình thành do đặc điểm âm thanh của tiếng kêu, tiếng động của đồ vật, con vật.

Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Các từ ghép trong nhóm sau có đặc điểm gì giống nhau về âm và nghĩa?

một) nhỏ mọn, nhỏ xíu, nhỏ xíu.

b) nhấp nhô, nhấp nhô, nhấp nhô.

Câu trả lời

– Các từ nhóm (a) đều có vần i, diễn tả sự vật có kích thước nhỏ hoặc phát ra âm thanh

– Các từ ở nhóm (b) có đặc điểm: là từ có phụ âm đầu, âm gốc đứng sau; Các từ thuộc nhóm này có chung một nghĩa: chỉ trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật.

Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

So sánh nghĩa của các từ mềm, đo đỏ với ý nghĩa của các ngôn ngữ gốc mà chúng dựa trên: mềm, đỏ .

Câu trả lời:

Biểu thức ám chỉ mềm, đo đỏ có giai điệu nhẹ hơn so với bản gốc đỏ mềm.

III. Thực tiễn

Câu hỏi 1 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

Đọc đoạn đầu tiên của văn bản Lời tạm biệt của những con búp bê (từ “Mẹ tôi khản tiếng” đến “nặng như thế này”).

  • Tìm các từ trong đoạn văn
  • Sắp xếp các từ theo bảng phân loại dưới đây:
  • Từ đầy đủ Từ một phần

    Câu trả lời

  • Từ ngữ trong đoạn văn: chao đảo, thăm thẳm, ríu rít, nức nở, giận hờn, kẽo kẹt, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu rít, nặng trĩu.
  • phân loại
  • Khắp nơi vực thẳm, xôn xao, chiêm nghiệm. Từ những phận con tim thổn thức, giận hờn, kẽo kẹt, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu rít, trĩu nặng.

    Câu 2 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Điền các từ vào trước hoặc sau các từ cơ bản để tạo thành từ ghép.

    … tè,… nhỏ, lởm chởm…, … chênh vênh, … thấp,… xiên, … ách.

    Câu trả lời

    chập chờn, nhỏ nhoi, nhức nhối, chênh vênh, tối tăm, thấp thỏm, chênh vênh, ách

    Câu 3 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

    Nhẹ nhàng, nhẹ nhàng

    • Mẹ… khuyên con.
    • Làm xong việc, nó thở phào nhẹ nhõm… như trút được gánh nặng.

    Xấu xí, xấu xa

    • Mọi người đều ghét phần hành động của kẻ phản bội….
    • Hình ảnh của cô ấy là những bức vẽ nguệch ngoạc, ….

    Vỡ tan tành

    • Cái chai rơi xuống đất, vỡ…
    • Giặc đến, dân làng… mỗi người mỗi ngả.

    Câu trả lời

    – Các bà mẹ nhẹ nhàng tư vấn cho tôi.

    – Hoàn thành công việc và thở phào nhẹ nhõm sự cứu tế như trút được gánh nặng.

    – Mọi người đều phẫn nộ hành động độc ác của kẻ phản bội.

    – Bức tranh anh vẽ nguệch ngoạc xấu xí .

    – Cái chai rơi xuống đất và vỡ vỡ tan .

    – Kẻ thù đang đến, dân làng giải tán mỗi người một nơi.

    Câu 4 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Đặt câu với mỗi từ: nhỏ, nhỏ, nhỏ, nhỏ, nhỏ.

    Câu trả lời

    Nhỏ bé : Mẹ tôi vừa mua một con mèo nhỏ nhắn xinh xắn.

    nhỏ mọn : Chị tôi và tôi thường cãi nhau vì những vấn đề nhỏ nhặt.

    Nhỏ bé : Bạn Như luôn ăn nói nhẹ nhàng và lịch sự.

    nhỏ mọn : Nói xấu bạn là một hành vi rất nhỏ nhen

    Nhỏ bé : Hàng năm, tôi làm một việc nhỏ đó là quyên góp sách vở cho học sinh nghèo.

    Câu 5 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Từ ngữ máu, mặt, tóc, râu, khuôn khổ, ngọn, tươi tốt, nấu ăn, ngu ngốc, học tập, mệt mỏi, hưng thịnh là từ ghép hay từ ghép.

    Câu trả lời

    – Cần phân biệt từ ghép và từ ghép:

    • Từ ghép: các tiếng trong cùng một từ có khi không liên quan về nghĩa nhưng lại có quan hệ với nhau về âm.
    • Từ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không lẫn tiếng

    => Tất cả những từ này đều là từ ghép, vì mỗi tiếng trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ tương tự như chữ ghép trong sự lặp lại của phụ âm đầu tiên.

    Câu hỏi 6 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Các tiếng mõ (trong chùa), nễ (trong no), ngã (trong ngã), hành (trong học) có ý nghĩa gì? Các từ chùa, no, ngã, học là từ ghép hay từ ghép?

    Câu trả lời

    – Nghĩa của từ:

    + chùa: từ cổ còn có nghĩa là chùa.

    + Nê: từ cổ có nghĩa là ngán, người ăn nhưng không tiêu hóa được thức ăn.

    + to fall: cũng có nghĩa là rơi xuống.

    + tu tập: luyện tập.

    – Theo cách hiểu trên, các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

    Tham khảo thêm về Ngữ văn lớp 6 tại đây:

    Soạn Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập trang 90

    Tiếng Việt thực hành trang 78 – 79

    Thông tin cần xem thêm về Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

    Hình Ảnh về Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

    Video về Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

    Wiki về Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

    Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 -

    Soạn bài Từ ghép lớp 7 và hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 để các bạn hiểu hơn về các loại từ ghép cũng như sử dụng chúng đúng cách.

    Soạn bài Từ ngữ trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    I. Các loại lá

    Câu hỏi 1 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Các từ in đậm trong các câu sau (đoạn trích từ văn bản) Lời tạm biệt của những con búp bê ) có đặc điểm âm thanh giống, khác nhau?

    - Tôi cắn môi nhắm mắt lại Nói lắp bắp nhìn quanh sân trường, từ cột cờ đến bảng tin và những nét than vẽ ô quan trên nền gạch.

    - TÔI gần đây nhát gan trả lời rồi đứng như cắm rễ xuống đất nhìn theo cái bóng nhỏ Liêu xiêu anh tôi leo lên xe.

    Câu trả lời

    - Giống nhau:

    + Đều được cấu tạo từ hai âm tiết

    + Sự gần gũi về âm thanh, giống nhau về âm thanh miêu tả sự vật, hiện tượng

    - Sự khác biệt:

    + Bị choáng váng: hoàn toàn choáng váng

    + Phụ âm: bộ phận - phụ âm đầu (m)

    + Liêu xiêu: lá tùng - vần lá (tiêu)

    Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Dựa vào kết quả trên, hãy phân tích, phân loại các từ ghép ở mục 1.

    Câu trả lời

    Phân loại lá:

    – Lấy toàn bộ: nhìn chằm chằm

    – Bộ phận lá: mosy, liao xiao.

    Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Vì sao sau đây là từ ghép (trích đoạn văn) Lời tạm biệt của những con búp bê ) không được gọi là bật, sâu.

    Câu trả lời:

    Không thể nói "bật""sâu" vì: không thể hiện được mức độ tăng dần mà từ muốn diễn tả, khi dùng suồng sã, sâu nặng có tác dụng nhấn mạnh mức độ tăng dần.

    II. Ý nghĩa của từ le

    Câu hỏi 1 – Trang 42 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Nghĩa của các từ leha ha ha, wa oa, tích tắc, gâu được cấu tạo bởi đặc điểm nào của tiếng?

    Câu trả lời:

    Nghĩa của các từ le ha ha, wao, ve, vo ve được hình thành do đặc điểm âm thanh của tiếng kêu, tiếng động của đồ vật, con vật.

    Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Các từ ghép trong nhóm sau có đặc điểm gì giống nhau về âm và nghĩa?

    một) nhỏ mọn, nhỏ xíu, nhỏ xíu.

    b) nhấp nhô, nhấp nhô, nhấp nhô.

    Câu trả lời

    – Các từ nhóm (a) đều có vần i, diễn tả sự vật có kích thước nhỏ hoặc phát ra âm thanh

    - Các từ ở nhóm (b) có đặc điểm: là từ có phụ âm đầu, âm gốc đứng sau; Các từ thuộc nhóm này có chung một nghĩa: chỉ trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật.

    Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    So sánh nghĩa của các từ mềm, đo đỏ với ý nghĩa của các ngôn ngữ gốc mà chúng dựa trên: mềm, đỏ .

    Câu trả lời:

    Biểu thức ám chỉ mềm, đo đỏ có giai điệu nhẹ hơn so với bản gốc đỏ mềm.

    III. Thực tiễn

    Câu hỏi 1 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Đọc đoạn đầu tiên của văn bản Lời tạm biệt của những con búp bê (từ “Mẹ tôi khản tiếng” đến “nặng như thế này”).

  • Tìm các từ trong đoạn văn
  • Sắp xếp các từ theo bảng phân loại dưới đây:
  • Từ đầy đủ Từ một phần

    Câu trả lời

  • Từ ngữ trong đoạn văn: chao đảo, thăm thẳm, ríu rít, nức nở, giận hờn, kẽo kẹt, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu rít, nặng trĩu.
  • phân loại
  • Khắp nơi vực thẳm, xôn xao, chiêm nghiệm. Từ những phận con tim thổn thức, giận hờn, kẽo kẹt, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu rít, trĩu nặng.

    Câu 2 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Điền các từ vào trước hoặc sau các từ cơ bản để tạo thành từ ghép.

    … tè,… nhỏ, lởm chởm…, … chênh vênh, … thấp,… xiên, … ách.

    Câu trả lời

    chập chờn, nhỏ nhoi, nhức nhối, chênh vênh, tối tăm, thấp thỏm, chênh vênh, ách

    Câu 3 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

    Nhẹ nhàng, nhẹ nhàng

    • Mẹ… khuyên con.
    • Làm xong việc, nó thở phào nhẹ nhõm… như trút được gánh nặng.

    Xấu xí, xấu xa

    • Mọi người đều ghét phần hành động của kẻ phản bội….
    • Hình ảnh của cô ấy là những bức vẽ nguệch ngoạc, ….

    Vỡ tan tành

    • Cái chai rơi xuống đất, vỡ…
    • Giặc đến, dân làng… mỗi người mỗi ngả.

    Câu trả lời

    – Các bà mẹ nhẹ nhàng tư vấn cho tôi.

    - Hoàn thành công việc và thở phào nhẹ nhõm sự cứu tế như trút được gánh nặng.

    – Mọi người đều phẫn nộ hành động độc ác của kẻ phản bội.

    – Bức tranh anh vẽ nguệch ngoạc xấu xí .

    - Cái chai rơi xuống đất và vỡ vỡ tan .

    - Kẻ thù đang đến, dân làng giải tán mỗi người một nơi.

    Câu 4 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Đặt câu với mỗi từ: nhỏ, nhỏ, nhỏ, nhỏ, nhỏ.

    Câu trả lời

    Nhỏ bé : Mẹ tôi vừa mua một con mèo nhỏ nhắn xinh xắn.

    nhỏ mọn : Chị tôi và tôi thường cãi nhau vì những vấn đề nhỏ nhặt.

    Nhỏ bé : Bạn Như luôn ăn nói nhẹ nhàng và lịch sự.

    nhỏ mọn : Nói xấu bạn là một hành vi rất nhỏ nhen

    Nhỏ bé : Hàng năm, tôi làm một việc nhỏ đó là quyên góp sách vở cho học sinh nghèo.

    Câu 5 – Trang 43 SGK Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1

    Từ ngữ máu, mặt, tóc, râu, khuôn khổ, ngọn, tươi tốt, nấu ăn, ngu ngốc, học tập, mệt mỏi, hưng thịnh là từ ghép hay từ ghép.

    Câu trả lời

    - Cần phân biệt từ ghép và từ ghép:

    • Từ ghép: các tiếng trong cùng một từ có khi không liên quan về nghĩa nhưng lại có quan hệ với nhau về âm.
    • Từ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không lẫn tiếng

    => Tất cả những từ này đều là từ ghép, vì mỗi tiếng trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ tương tự như chữ ghép trong sự lặp lại của phụ âm đầu tiên.

    Câu hỏi 6 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1

    Các tiếng mõ (trong chùa), nễ (trong no), ngã (trong ngã), hành (trong học) có ý nghĩa gì? Các từ chùa, no, ngã, học là từ ghép hay từ ghép?

    Câu trả lời

    - Nghĩa của từ:

    + chùa: từ cổ còn có nghĩa là chùa.

    + Nê: từ cổ có nghĩa là ngán, người ăn nhưng không tiêu hóa được thức ăn.

    + to fall: cũng có nghĩa là rơi xuống.

    + tu tập: luyện tập.

    – Theo cách hiểu trên, các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

    Tham khảo thêm về Ngữ văn lớp 6 tại đây:

    Soạn Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập trang 90

    Tiếng Việt thực hành trang 78 – 79

    Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    [rule_3_plain]

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    Soạn bài Từ láy lớp 7 hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 41-43 SGK Ngữ văn 7 tập 1 để các em hiểu thêm về các loại từ láy cũng sử dụng từ láy đúng cách

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 I. Các loại từ láy Câu 1 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Những từ láy in đậm trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ) có đặc điểm âm thanh giống, khác nhau?– Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.– Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

    (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
    Trả lời – Giống nhau:+ Đều có cấu tạo từ hai tiếng tạo thành+ Sự gần âm, giống nhau về âm dung để miêu tả về sự vật hiện tượng– Khác nhau:+ Đăm đăm: láy hoàn toàn+ Mếu máo: láy bộ phận – láy phụ âm (m)+ Liêu xiêu: láy bộ phận – láy vần (iêu) Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Dựa vào kết quả trên, hãy phân tích hãy phân loại từ láy ở mục 1. Trả lời Phân loại từ láy:– Láy toàn bộ: đăm đăm– Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu. Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Vì sao từ láy dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ) không được nói là bật bật, thẳm thẳm. Trả lời: Không thể nói được “bật bật” và “thẳm thẳm” bởi vì: không diễn tả được mức độ tăng dần mà từ muốn miêu tả, khi sử dụng bần bần bật, thăm thẳm có tác dụng nhấn mạnh mức độ tăng dần. II. Nghĩa của từ láy Câu 1 – Trang 42 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh? Trả lời: Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng kêu, tiếng động của các đồ vật, con vật. Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các từ láy trong nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?a) lí nhí, li ti, ti hí.b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. Trả lời – Các từ thuộc nhóm (a) đều có láyvần i, diễn đạt những thứ có kích thước hoặc âm thanh nhỏ– Các từ thuộc nhóm (b) có đặc điểm là: là từ láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau; các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hỉnh dạng của sự vật Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ . Trả lời: Từ láy mềm mại, đo đỏ mang sắc thái giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc mềm đỏ. III. Luyện tập Câu 1 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm các từ láy trong đoạn văn đóSắp xếp từ láy theo bảng phân loại dưới đây: Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Trả lời Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.Phân loại Từ láy toàn bộ thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. Câu 2 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.… ló, … nhỏ, nhức …, … khác, … thấp, … chếch, … ách. Trả lời lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Câu 3 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống– Nhẹ nhàng, nhẹ nhõmBà mẹ … khuyên bảo con.Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.– Xấu xí, xấu xaMọi người đều căm phần hành động … của tên phản bội.Bức tranh cua nó vẽ nghuệch ngoạc, ….– Tan tành, tan tácChiếc lọ rơi xuông đất, vỡ …Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.Trả lời – Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.– Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.– Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.– Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí .– Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành .– Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi. Câu 4 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Trả lời – Nhỏ nhắn : Mẹ mình mới mua một con mèo nhỏ nhắn, đáng yêu.– Nhỏ nhặt : Mình và em gái hay cãi nhau vì những vấn đề nhỏ nhặt.– Nhỏ nhẻ : Bạn Như lúc nào cũng nói chuyện nhỏ nhẻ, lễ phép.– Nhỏ nhen : Nói xấu bạn là hành vi rất nhỏ nhen– Nhỏ nhoi : Hằng năm em đều làm một việc nhỏ nhoi đó là quyên góp sách vở cho các bạn học sinh khó khan. Câu 5 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép.Trả lời– Cần phân biệt được từ ghép và từ láy:Từ láy: các tiếng trong cùng một từ đôi khi không có quan hệ về nghĩa, nhưng chúng có quan hệ với nhau về mặt âm thanhTừ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không láy âm=> Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu. Câu 6 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép? Trả lời – Nghĩa của các từ:+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.+ rớt: cũng có nghĩa là rơi.+ hành: thực hành.– Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.Tham khảo thêm bài soạn Ngữ văn Lớp 6 tại đây:Soạn Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập trang 90Thực hành tiếng Việt trang 78 – 79

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 I. Các loại từ láy Câu 1 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Những từ láy in đậm trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ) có đặc điểm âm thanh giống, khác nhau?– Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.– Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

    (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
    Trả lời – Giống nhau:+ Đều có cấu tạo từ hai tiếng tạo thành+ Sự gần âm, giống nhau về âm dung để miêu tả về sự vật hiện tượng– Khác nhau:+ Đăm đăm: láy hoàn toàn+ Mếu máo: láy bộ phận – láy phụ âm (m)+ Liêu xiêu: láy bộ phận – láy vần (iêu) Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Dựa vào kết quả trên, hãy phân tích hãy phân loại từ láy ở mục 1. Trả lời Phân loại từ láy:– Láy toàn bộ: đăm đăm– Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu. Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Vì sao từ láy dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ) không được nói là bật bật, thẳm thẳm. Trả lời: Không thể nói được “bật bật” và “thẳm thẳm” bởi vì: không diễn tả được mức độ tăng dần mà từ muốn miêu tả, khi sử dụng bần bần bật, thăm thẳm có tác dụng nhấn mạnh mức độ tăng dần. II. Nghĩa của từ láy Câu 1 – Trang 42 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh? Trả lời: Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng kêu, tiếng động của các đồ vật, con vật. Câu 2 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các từ láy trong nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?a) lí nhí, li ti, ti hí.b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. Trả lời – Các từ thuộc nhóm (a) đều có láyvần i, diễn đạt những thứ có kích thước hoặc âm thanh nhỏ– Các từ thuộc nhóm (b) có đặc điểm là: là từ láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau; các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hỉnh dạng của sự vật Câu 3 – Trang 41 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ . Trả lời: Từ láy mềm mại, đo đỏ mang sắc thái giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc mềm đỏ. III. Luyện tập Câu 1 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm các từ láy trong đoạn văn đóSắp xếp từ láy theo bảng phân loại dưới đây: Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Trả lời Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.Phân loại Từ láy toàn bộ thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. Câu 2 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.… ló, … nhỏ, nhức …, … khác, … thấp, … chếch, … ách. Trả lời lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Câu 3 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống– Nhẹ nhàng, nhẹ nhõmBà mẹ … khuyên bảo con.Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.– Xấu xí, xấu xaMọi người đều căm phần hành động … của tên phản bội.Bức tranh cua nó vẽ nghuệch ngoạc, ….– Tan tành, tan tácChiếc lọ rơi xuông đất, vỡ …Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.Trả lời – Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.– Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.– Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.– Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí .– Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành .– Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi. Câu 4 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Trả lời – Nhỏ nhắn : Mẹ mình mới mua một con mèo nhỏ nhắn, đáng yêu.– Nhỏ nhặt : Mình và em gái hay cãi nhau vì những vấn đề nhỏ nhặt.– Nhỏ nhẻ : Bạn Như lúc nào cũng nói chuyện nhỏ nhẻ, lễ phép.– Nhỏ nhen : Nói xấu bạn là hành vi rất nhỏ nhen– Nhỏ nhoi : Hằng năm em đều làm một việc nhỏ nhoi đó là quyên góp sách vở cho các bạn học sinh khó khan. Câu 5 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép.Trả lời– Cần phân biệt được từ ghép và từ láy:Từ láy: các tiếng trong cùng một từ đôi khi không có quan hệ về nghĩa, nhưng chúng có quan hệ với nhau về mặt âm thanhTừ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không láy âm=> Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu. Câu 6 – Trang 43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép? Trả lời – Nghĩa của các từ:+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.+ rớt: cũng có nghĩa là rơi.+ hành: thực hành.– Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.Tham khảo thêm bài soạn Ngữ văn Lớp 6 tại đây:Soạn Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập trang 90Thực hành tiếng Việt trang 78 – 79

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    [rule_3_plain]

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    Soạn bài Từ láy lớp 7 hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 41-43 SGK Ngữ văn 7 tập 1 để các em hiểu thêm về các loại từ láy cũng sử dụng từ láy đúng cách

    Bạn thấy bài viết Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Soạn văn Từ láy trang 41-43 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1 bên dưới để website ecogreengiapnhi.net có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ecogreengiapnhi.net

    Nguồn: ecogreengiapnhi.net

    #Soạn #văn #Từ #láy #trang #SGK #Ngữ #văn #lớp #tập

    Related Articles

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button