Cẩm Nang

Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1 phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kiến thức cẩm nang khác tại đây => Cẩm Nang

Các em học sinh lớp 7 cần hoàn thành phần Soạn bài Từ Hán Việt trang 69 – 70. Dưới đây là các bài soạn mẫu. Các em có thể tham khảo để chuẩn bị tốt và đạt điểm cao. Tuy nhiên, hãy nhớ áp dụng khoa học để luôn giữ được sự sáng tạo và độc đáo cho riêng mình nhé!

I. Đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt

Nội dung bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà

“Nam quốc sơn hà nam đế”

Tuy nhiên thanh trùng tự nhiên tại một bộ phận

Giống như sự vi phạm của cuộc xâm lược lỗ

khan làm phương bất bại thủ công”.

Câu 1: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì? Ngôn ngữ nào có thể được sử dụng như một từ đơn để tạo thành một câu (độc lập), ngôn ngữ nào không thể?

Câu trả lời gợi ý:

  • Nghĩa của các từ trên là:

+ Nam: nghĩa là nước Nam

+ Nation: có nghĩa là đất nước, đất nước

+ Sơn: nghĩa là núi

+ Hà: nghĩa là sông

  • Từ có thể đứng một mình để tạo thành câu là từ Nam. Ví dụ: Nước Nam là nơi nhân tài.
  • Từ phụ không thể tạo thành câu khi đứng một mình. Chúng nhất thiết phải kết hợp với các từ khác để tạo thành câu.

Câu 2: Chữ “thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là “trời”. Từ “tian” trong từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

  • Thiên Niên Kỷ, Thiên Mã
  • (Lý Công Uẩn) định đô ở Thăng Long.

Câu trả lời gợi ý:

  • Từ “thiên” trong “thiên niên kỷ” / “thian li ma” có nghĩa là ngàn năm, ngàn dặm
  • Chữ “thiên” trong “Thiên đô Thăng Long” có nghĩa là dời.

II. Từ ghép Hán Việt-Soạn từ Hán Việt

Để hiểu thêm về từ ghép Hán Việt, bạn cần trả lời một số câu hỏi sau.

Câu 1: Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong Tống gia hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ ghép chính phụ?

Câu trả lời gợi ý:

  • Ta có thể thấy các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tống gia hoàn kinh sư) là những từ ghép Hán Việt thuộc loại từ ghép có nghĩa.

Câu 2 a: Các từ yêu nước, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép nào? Thứ tự của các yếu tố trong các từ này có giống với thứ tự của các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại không?

Câu trả lời gợi ý:

  • Các từ ái quốc, thủ thành, chiến thắng thuộc từ ghép Hán Việt chính phụ. Bởi vì chúng đều có yếu tố chính ở trước và yếu tố phụ ở sau. Thứ tự này giống như thứ tự của các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại.

Câu 2 b: Các từ “Thiên thư” (trong bài Nam quốc sơn hà), “Thạch Mã” (trong bài “Tức cảnh”), lại (trong bài “Mẹ tôi”) thuộc loại từ ghép nào? ? Trong các từ ghép này, trật tự các thành tố khác với trật tự các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại như thế nào?

Câu trả lời gợi ý:

  • Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc từ ghép chính phụ và từ ghép chính phụ. Chúng có trật tự ngược lại với trật tự của các thành phần trong từ trong từ ghép thuần Việt cùng loại. Tức là tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

III. Luyện tập – Soạn từ Hán Việt

Câu 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm Hán Việt trong các từ sau:

Câu trả lời gợi ý:

  • Hoa (quả, hương hoa): quả nghĩa là cơ quan sinh sản của cây; Hương hoa là mùi hương từ hoa của thân. Trong khi đó, từ hoa trong đẹp và lộng lẫy có nghĩa là xinh đẹp và lộng lẫy.
  • Yếu tố Hán Việt “Tham” trong các từ tham, tham có nghĩa là ham muốn một cái gì đó có thể không phải của mình một cách không mệt mỏi. Còn thành tố “Tham gia” trong từ tham gia còn có nghĩa là đóng góp vào việc gì đó.
  • Yếu tố Hán Việt “Gia” trong từ gia chủ, gia súc có nghĩa là nhà. Trong khi đó, từ Hán Việt “gia” trong từ gia vị có nghĩa là thêm vào.
  • Yếu tố Hán Việt “phi” trong từ phi công, phi đội có nghĩa là bay. Trong khi đó, thành tố “phi” trong từ bất hợp pháp, bất hợp pháp có nghĩa là trái, không phải. Còn yếu tố Hán Việt “phi” trong từ vua, phi có nghĩa là vợ vua.

sách tiếng việt

Câu 2: Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cu, bại (đã được chú thích dưới bài Nam quốc sơn hà)?

Câu trả lời gợi ý:

– Country (quốc gia): cường quốc, quốc kỳ, ngân khố quốc gia, quốc nạn

– Sơn (núi): giang sơn, sơn trang, sơn trại, sơn lâm

– Nơi cư trú (residence): sơ tán, cư trú, chung cư, định cư

– Thất bại (thua): thất bại, đại bại, thất bại

Câu 3: Xếp các từ ghép bổ ích, nhà thơ, đại thắng, đài, an ninh, tân binh, hiếu khách, bếp lửa vào nhóm thích hợp?

Câu trả lời gợi ý:

– Các từ có thành tố chính đứng trước, thành phần phụ đứng sau, ví dụ cụ thể: Hữu ích, phát thanh, an ninh, cứu hỏa.

– Các từ có yếu tố phụ đứng trước, chính yếu đứng sau là thi nhân, đại thắng, tân binh, hiếu khách.

Câu 4: Tìm 5 từ ghép Hán Việt có thành tố phụ đứng trước, thành tố chính đứng sau. 5 từ ghép Hán Việt có thành tố chính đứng trước, thành tố phụ đứng sau?

Câu trả lời gợi ý:

5 từ ghép chính phụ có thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau:

  • Nhật ký, phi trường, đại bại, nhà thơ, năm mới

5 từ ghép có thành phần chính đứng trước, thành phần phụ đứng sau:

  • Bất hợp lý, gia đình, hữu hình, chủ sở hữu, bảo tồn

Thông tin cần xem thêm về Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

Hình Ảnh về Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

Video về Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

Wiki về Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1 -

Các em học sinh lớp 7 cần hoàn thành phần Soạn bài Từ Hán Việt trang 69 - 70. Dưới đây là các bài soạn mẫu. Các em có thể tham khảo để chuẩn bị tốt và đạt điểm cao. Tuy nhiên, hãy nhớ áp dụng khoa học để luôn giữ được sự sáng tạo và độc đáo cho riêng mình nhé!

I. Đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt

Nội dung bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà

“Nam quốc sơn hà nam đế”

Tuy nhiên thanh trùng tự nhiên tại một bộ phận

Giống như sự vi phạm của cuộc xâm lược lỗ

khan làm phương bất bại thủ công”.

Câu 1: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì? Ngôn ngữ nào có thể được sử dụng như một từ đơn để tạo thành một câu (độc lập), ngôn ngữ nào không thể?

Câu trả lời gợi ý:

  • Nghĩa của các từ trên là:

+ Nam: nghĩa là nước Nam

+ Nation: có nghĩa là đất nước, đất nước

+ Sơn: nghĩa là núi

+ Hà: nghĩa là sông

  • Từ có thể đứng một mình để tạo thành câu là từ Nam. Ví dụ: Nước Nam là nơi nhân tài.
  • Từ phụ không thể tạo thành câu khi đứng một mình. Chúng nhất thiết phải kết hợp với các từ khác để tạo thành câu.

Câu 2: Chữ "thiên" trong từ "thiên thư" có nghĩa là "trời". Từ “tian” trong từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

  • Thiên Niên Kỷ, Thiên Mã
  • (Lý Công Uẩn) định đô ở Thăng Long.

Câu trả lời gợi ý:

  • Từ "thiên" trong "thiên niên kỷ" / "thian li ma" có nghĩa là ngàn năm, ngàn dặm
  • Chữ “thiên” trong “Thiên đô Thăng Long” có nghĩa là dời.

II. Từ ghép Hán Việt-Soạn từ Hán Việt

Để hiểu thêm về từ ghép Hán Việt, bạn cần trả lời một số câu hỏi sau.

Câu 1: Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong Tống gia hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ ghép chính phụ?

Câu trả lời gợi ý:

  • Ta có thể thấy các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tống gia hoàn kinh sư) là những từ ghép Hán Việt thuộc loại từ ghép có nghĩa.

Câu 2 a: Các từ yêu nước, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép nào? Thứ tự của các yếu tố trong các từ này có giống với thứ tự của các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại không?

Câu trả lời gợi ý:

  • Các từ ái quốc, thủ thành, chiến thắng thuộc từ ghép Hán Việt chính phụ. Bởi vì chúng đều có yếu tố chính ở trước và yếu tố phụ ở sau. Thứ tự này giống như thứ tự của các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại.

Câu 2 b: Các từ “Thiên thư” (trong bài Nam quốc sơn hà), “Thạch Mã” (trong bài “Tức cảnh”), lại (trong bài “Mẹ tôi”) thuộc loại từ ghép nào? ? Trong các từ ghép này, trật tự các thành tố khác với trật tự các tiếng trong các từ ghép thuần Việt cùng loại như thế nào?

Câu trả lời gợi ý:

  • Các từ Thiên thủ, Thạch ma, Tái phạm thuộc từ ghép chính phụ và từ ghép chính phụ. Chúng có trật tự ngược lại với trật tự của các thành phần trong từ trong từ ghép thuần Việt cùng loại. Tức là tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

III. Luyện tập – Soạn từ Hán Việt

Câu 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm Hán Việt trong các từ sau:

Câu trả lời gợi ý:

  • Hoa (quả, hương hoa): quả nghĩa là cơ quan sinh sản của cây; Hương hoa là mùi hương từ hoa của thân. Trong khi đó, từ hoa trong đẹp và lộng lẫy có nghĩa là xinh đẹp và lộng lẫy.
  • Yếu tố Hán Việt “Tham” trong các từ tham, tham có nghĩa là ham muốn một cái gì đó có thể không phải của mình một cách không mệt mỏi. Còn thành tố “Tham gia” trong từ tham gia còn có nghĩa là đóng góp vào việc gì đó.
  • Yếu tố Hán Việt “Gia” trong từ gia chủ, gia súc có nghĩa là nhà. Trong khi đó, từ Hán Việt “gia” trong từ gia vị có nghĩa là thêm vào.
  • Yếu tố Hán Việt "phi" trong từ phi công, phi đội có nghĩa là bay. Trong khi đó, thành tố “phi” trong từ bất hợp pháp, bất hợp pháp có nghĩa là trái, không phải. Còn yếu tố Hán Việt “phi” trong từ vua, phi có nghĩa là vợ vua.

sách tiếng việt

Câu 2: Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cu, bại (đã được chú thích dưới bài Nam quốc sơn hà)?

Câu trả lời gợi ý:

– Country (quốc gia): cường quốc, quốc kỳ, ngân khố quốc gia, quốc nạn

– Sơn (núi): giang sơn, sơn trang, sơn trại, sơn lâm

– Nơi cư trú (residence): sơ tán, cư trú, chung cư, định cư

– Thất bại (thua): thất bại, đại bại, thất bại

Câu 3: Xếp các từ ghép bổ ích, nhà thơ, đại thắng, đài, an ninh, tân binh, hiếu khách, bếp lửa vào nhóm thích hợp?

Câu trả lời gợi ý:

– Các từ có thành tố chính đứng trước, thành phần phụ đứng sau, ví dụ cụ thể: Hữu ích, phát thanh, an ninh, cứu hỏa.

– Các từ có yếu tố phụ đứng trước, chính yếu đứng sau là thi nhân, đại thắng, tân binh, hiếu khách.

Câu 4: Tìm 5 từ ghép Hán Việt có thành tố phụ đứng trước, thành tố chính đứng sau. 5 từ ghép Hán Việt có thành tố chính đứng trước, thành tố phụ đứng sau?

Câu trả lời gợi ý:

5 từ ghép chính phụ có thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau:

  • Nhật ký, phi trường, đại bại, nhà thơ, năm mới

5 từ ghép có thành phần chính đứng trước, thành phần phụ đứng sau:

  • Bất hợp lý, gia đình, hữu hình, chủ sở hữu, bảo tồn

Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

[rule_3_plain]

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

Các bạn học sinh lớp 7 cần phải thực hiện bài soạn Từ Hán Việt trang 69 – 70. Dưới đây là tài liệu soạn mẫu. Các bạn có thể tham khảo để soạn bài tốt và đạt điểm cao. Tuy nhiên, các bạn nhớ vận dụng khoa học để vẫn giữ sự sáng tạo riêng và độc đáo của bản thân nhé!

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

I. Đơn vị cấu tạo Từ Hán Việt Nội dung bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà“Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thưNhư hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại hư”.

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Câu hỏi 1: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?Gợi ý trả lời:Nghĩa của các từ trên là:+ Nam: nghĩa là nước Nam+ Quốc: nghĩa là quốc gia, đất nước+ Sơn: nghĩa núi+ Hà: nghĩa là sôngTừ có thể đứng độc lập để tạo thành câu là từ Nam. Ví dụ như: Nước Nam là nơi địa linh nhân kiệt.Các từ con lại không thể tạo thành câu khi đứng độc lập. Chúng nhất thiết phải kết hợp với các từ khác mới tạo thành câu.Câu 2: Tiếng “thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là “trời”. Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?Thiên nhiên kỉ, thiên lí mã(Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.Gợi ý trả lời:Tiếng “thiên” trong “thiên niên kỉ”/ “thiên lí mã” có nghĩa là nghìn năm, nghìn dặmTiếng “thiên” trong “Thiên đô về Thăng Long” có nghĩa là dịch chuyển.II.Từ ghép Hán Việt-Soạn Từ Hán Việt Để hiểu hơn về từ ghép Hán Việt, các bạn cần trả lời một số câu hỏi sau.Câu 1: Các từ sơn hà, xâm phạm ( trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?Gợi ý trả lời:Chúng ta có thể thấy, các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) là các từ ghép Hán Việt thuộc từ ghép đẳng lập hợp nghĩa.Câu 2 a: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?Gợi ý trả lời:Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép Hán Việt chính phụ. Bởi chúng đều có các yếu tố chính đứng trước và yếu tố phụ đứng sau. Trật tự này giống với trậ tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại.Câu 2 b: Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong các từ ghép này, trật tự các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?Gợi ý trả lời:Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Chúng có trật tự ngược lại với trậ tự các yếu tố trong các tiếng ở từ ghép thuần Việt cùng loại. Nghĩa là tiếng phụ đứng trước còn tiếng chính thì đứng sau.III. Luyện tập – Soạn Từ Hán Việt Câu 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:Gợi ý trả lời:Hoa (hoa quả, hương hoa): hoa quả nghĩa là cơ quan sinh sản của cây; Hương hoa là mùi thơm từ bông hoa của cơ. Trong khi đó, tiếng hoa trong hoa mĩ và hoa lệ có nghĩa đẹp và tuyệt đẹp.Yếu tố Hán Việt “Tham” trong từ  tham vọng và tham lam có nghĩa là ham muốn điều gì đó có thể không phải là của mình một cách quá đáng không biết chán. Còn yếu tố  “Tham” trong từ tham gia, tham chiến còn có nghĩa là góp phần vào việc gì đó.Yếu tố Hán Việt “gia” trong từ gia chủ, gia súc có nghĩa là nhà. Trong khi đó yếu tố Hán Việt “gia” trong từ gia vị có nghĩa là thêm vào.Yếu tố Hán Việt “phi” trong từ phi công, phi đội có nghĩa là bay. Trong khi đó yếu tố “phi” trong từ phi pháp, phi pháp có nghĩa là trái, không phải. Còn yếu tố Hán Việt “phi” trong từ vương phi, cung phi có nghĩa là vợ vua chúa.Câu 2: Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)?Gợi ý trả lời:– Quốc (nước): cường quốc, quốc kỳ, quốc khố, quốc nạn– Sơn (núi): giang sơn, sơn trang, sơn trại, sơn lâm– Cư (ở): tản cư, cư trú, chung cư, định cư– Bại (thua): bại hoại, đại bại, thất bạiCâu 3: Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phóng hỏa vào nhóm thích hợp?Gợi ý trả lời:– Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau, ví dụ cụ thể: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hỏa.– Những từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau đó là Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.Câu 4: Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau?Gợi ý trả lời:5 từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước và yếu tố chính đứng sau:Nhật trình, phi trường, đại bại, thi nhân, tân niên5 từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:Phi nghĩa, gia phong, hữu hình, gia chủ, bảo tồn

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

I. Đơn vị cấu tạo Từ Hán Việt Nội dung bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà“Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thưNhư hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại hư”.

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Câu hỏi 1: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?Gợi ý trả lời:Nghĩa của các từ trên là:+ Nam: nghĩa là nước Nam+ Quốc: nghĩa là quốc gia, đất nước+ Sơn: nghĩa núi+ Hà: nghĩa là sôngTừ có thể đứng độc lập để tạo thành câu là từ Nam. Ví dụ như: Nước Nam là nơi địa linh nhân kiệt.Các từ con lại không thể tạo thành câu khi đứng độc lập. Chúng nhất thiết phải kết hợp với các từ khác mới tạo thành câu.Câu 2: Tiếng “thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là “trời”. Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?Thiên nhiên kỉ, thiên lí mã(Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.Gợi ý trả lời:Tiếng “thiên” trong “thiên niên kỉ”/ “thiên lí mã” có nghĩa là nghìn năm, nghìn dặmTiếng “thiên” trong “Thiên đô về Thăng Long” có nghĩa là dịch chuyển.II.Từ ghép Hán Việt-Soạn Từ Hán Việt Để hiểu hơn về từ ghép Hán Việt, các bạn cần trả lời một số câu hỏi sau.Câu 1: Các từ sơn hà, xâm phạm ( trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?Gợi ý trả lời:Chúng ta có thể thấy, các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) là các từ ghép Hán Việt thuộc từ ghép đẳng lập hợp nghĩa.Câu 2 a: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?Gợi ý trả lời:Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép Hán Việt chính phụ. Bởi chúng đều có các yếu tố chính đứng trước và yếu tố phụ đứng sau. Trật tự này giống với trậ tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại.Câu 2 b: Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong các từ ghép này, trật tự các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?Gợi ý trả lời:Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Chúng có trật tự ngược lại với trậ tự các yếu tố trong các tiếng ở từ ghép thuần Việt cùng loại. Nghĩa là tiếng phụ đứng trước còn tiếng chính thì đứng sau.III. Luyện tập – Soạn Từ Hán Việt Câu 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:Gợi ý trả lời:Hoa (hoa quả, hương hoa): hoa quả nghĩa là cơ quan sinh sản của cây; Hương hoa là mùi thơm từ bông hoa của cơ. Trong khi đó, tiếng hoa trong hoa mĩ và hoa lệ có nghĩa đẹp và tuyệt đẹp.Yếu tố Hán Việt “Tham” trong từ  tham vọng và tham lam có nghĩa là ham muốn điều gì đó có thể không phải là của mình một cách quá đáng không biết chán. Còn yếu tố  “Tham” trong từ tham gia, tham chiến còn có nghĩa là góp phần vào việc gì đó.Yếu tố Hán Việt “gia” trong từ gia chủ, gia súc có nghĩa là nhà. Trong khi đó yếu tố Hán Việt “gia” trong từ gia vị có nghĩa là thêm vào.Yếu tố Hán Việt “phi” trong từ phi công, phi đội có nghĩa là bay. Trong khi đó yếu tố “phi” trong từ phi pháp, phi pháp có nghĩa là trái, không phải. Còn yếu tố Hán Việt “phi” trong từ vương phi, cung phi có nghĩa là vợ vua chúa.Câu 2: Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)?Gợi ý trả lời:– Quốc (nước): cường quốc, quốc kỳ, quốc khố, quốc nạn– Sơn (núi): giang sơn, sơn trang, sơn trại, sơn lâm– Cư (ở): tản cư, cư trú, chung cư, định cư– Bại (thua): bại hoại, đại bại, thất bạiCâu 3: Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phóng hỏa vào nhóm thích hợp?Gợi ý trả lời:– Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau, ví dụ cụ thể: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hỏa.– Những từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau đó là Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.Câu 4: Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau?Gợi ý trả lời:5 từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước và yếu tố chính đứng sau:Nhật trình, phi trường, đại bại, thi nhân, tân niên5 từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:Phi nghĩa, gia phong, hữu hình, gia chủ, bảo tồn

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

[rule_3_plain]

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

Các bạn học sinh lớp 7 cần phải thực hiện bài soạn Từ Hán Việt trang 69 – 70. Dưới đây là tài liệu soạn mẫu. Các bạn có thể tham khảo để soạn bài tốt và đạt điểm cao. Tuy nhiên, các bạn nhớ vận dụng khoa học để vẫn giữ sự sáng tạo riêng và độc đáo của bản thân nhé!

Bạn thấy bài viết Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Soạn Từ Hán Việt trang 69-70 ngữ văn 7 tập 1 bên dưới để website ecogreengiapnhi.net có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ecogreengiapnhi.net

Nguồn: ecogreengiapnhi.net

#Soạn #Từ #Hán #Việt #trang #ngữ #văn #tập

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button