Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kiến thức cẩm nang khác tại đây => Cẩm Nang
Soạn bài Tiếng Việt phần luyện tập trang 24 – 25 SGK Ngữ văn lớp 6 Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh trả lời câu hỏi luyện tập dễ dàng

Câu 1 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Tìm và lập bảng liệt kê các từ đơn, từ ghép, từ ghép trong hai câu sau:
a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / ôn hòa / thích thú, / hấp tấp / về / chúa / vua. ( Thánh Gióng )
b) Từ/ngày/công chúa/đã/mất tích, /vua/vô cùng/đau đớn. ( Thạch Sanh )
Câu trả lời:
a) Từ đơn, từ ghép, từ ghép bao gồm:
– Các từ đơn gồm: về, chúa, vua, vừa
– Từ ghép gồm: Sứ giả, hân hoan, ngỡ ngàng
– Từ ngữ: Vội vàng
b) Từ đơn, từ ghép, từ ghép bao gồm:
– Từ đơn gồm: Từ, ngày, bị.
– Từ ghép gồm: Công chúa, mất tích, vô cùng, đau đớn, vương
– Từ ghép: từ láy
Câu 2 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra như thế nào?
xóm làng, ngày đêm, trước sau, trên dưới, trên dưới, thắng thua, mưu cầu, phải trái, lãnh thổ, tài hoa, hiền lành, non nớt, trốn tránh, chà đạp
a) Nối các yếu tố có nghĩa giống hoặc gần giống nhau, ví dụ: núi .
b) Ghép các phần tử có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: ít hơn .
Câu trả lời:
Mỗi từ ghép trên đều được tạo nên từ những yếu tố có nghĩa gần gũi, giống nhau hoặc từ những yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. Đặc biệt:
a) Từ ghép có nghĩa gần giống hoặc gần giống nhau là:
- láng giềng
- Tìm kiếm
- bờ – cõi
- thông minh
- bước chân lên một cái gì đó
- dịu dàng
- non – yếu
- ẩn giấu
b) Nối các phần tử trái nghĩa với nhau là:
- ngày đêm
- trước sau
- trên dưới
- đầu – đuôi
- thắng thua
- phải trái
Câu 3 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây chỉ sự khác biệt giữa các món ăn được gọi là bánh ? Đặt các yếu tố này trong nhóm thích hợp.
Bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh bông lan, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm
a) Chỉ nguyên liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp .
b) Trình bày cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán .
c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh mềm .
d) Thể hiện hình dạng món ăn, ví dụ: bánh gối .
Câu trả lời:
– Trong mỗi từ ghép, thành phần phụ (VD: đậu xanh, cốm hay tôm, khoai…) là sự khác biệt giữa các loại bánh.
Sắp xếp các phần tử trong các nhóm thích hợp như sau:
a) Chỉ nguyên liệu làm món ăn: bánh đậu xanh; bánh khoai tây; ngũ cốc; Bánh tôm; nụ
b) Trình bày cách chế biến món ăn: bánh rán; bánh nướng;
c) Cho biết tính chất của món ăn: bánh xốp
d) Cho biết hình dạng của đĩa gồm một số loại bánh như: Bánh khọt; bánh tai voi; bánh bèo
Câu 4 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Xếp các từ ghép trong các câu sau vào các nhóm thích hợp:
– Anh sống một mình trong túp lều cũ dựng dưới gốc cây đa. ( Thạch Sanh )
– Cả ngày chị không nói, không cười, mặt buồn rười rượi. ( Thạch Sanh )
– Một hôm, cô út vừa bưng cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo. Cô ngạc nhiên, rón rén đứng dậy, nấp sau bụi cây để xem, thì thấy một thanh niên khôi ngô tuấn tú đang ngồi trên chiếc võng mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. ( Dừa )
a) Tả hình dáng, trạng thái của sự vật, chẳng hạn: cúi xuống .
b) Miêu tả âm thanh, ví dụ: Twitter .
Câu trả lời:
Các từ trong câu trong nhóm đúng là:
a) Từ ghép chỉ hình dáng, trạng thái của sự vật gồm các từ sau: lỏng lẻo; hầm trong nước trái cây của chính mình; đánh lén
b) Từ ghép tả tiếng gồm các từ: du dương
Câu 5 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Dựa vào câu mở đầu của các truyện truyền thuyết, cổ tích đã học, hãy viết một câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyện truyền thuyết, cổ tích khác mà em muốn kể.
Câu trả lời:
Sự khởi đầu của một câu chuyện cổ tích Cây Khế Nói theo cách riêng của tôi:
Truyện kể về hai anh em, cha mẹ mất sớm, để lại tài sản thừa kế cho hai anh em. Vợ chồng người anh tham lam lấy hết nhà cửa, đất đai, của cải chỉ để lại cho vợ chồng người em một mảnh đất thừa nhỏ bằng cây khế. Đến mùa khế, chim lạ đến ăn. Khi người em nhìn thấy nó, anh ta đã khóc và cầu xin những con chim đừng ăn. Nghe tiếng kêu, chim mới bảo người em may cái túi 3 gang, chim mang vàng về trả ơn cho ăn khế. Người em được chim cõng ra đảo lấy vàng và trở nên giàu có. Người anh thấy vậy lại trở nên tham lam, đem hết tài sản của mình đổi cho người em lấy một bản hợp đồng. Anh trai tôi đồng ý. Đến mùa chim về ăn khế anh cũng dắt người em ra đảo lấy vàng. Nhưng vì lòng tham, người anh đã may một chiếc túi lớn, đựng càng nhiều vàng càng tốt. Trên đường về, vì nặng quá chim không bay được nên đành bỏ cuộc. Anh trai anh rơi xuống biển và chết.
Thông tin cần xem thêm về Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều
Hình Ảnh về Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều
Video về Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều
Wiki về Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều
Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều -
Soạn bài Tiếng Việt phần luyện tập trang 24 - 25 SGK Ngữ văn lớp 6 Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh trả lời câu hỏi luyện tập dễ dàng

Câu 1 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Tìm và lập bảng liệt kê các từ đơn, từ ghép, từ ghép trong hai câu sau:
a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / ôn hòa / thích thú, / hấp tấp / về / chúa / vua. ( Thánh Gióng )
b) Từ/ngày/công chúa/đã/mất tích, /vua/vô cùng/đau đớn. ( Thạch Sanh )
Câu trả lời:
a) Từ đơn, từ ghép, từ ghép bao gồm:
- Các từ đơn gồm: về, chúa, vua, vừa
– Từ ghép gồm: Sứ giả, hân hoan, ngỡ ngàng
– Từ ngữ: Vội vàng
b) Từ đơn, từ ghép, từ ghép bao gồm:
- Từ đơn gồm: Từ, ngày, bị.
– Từ ghép gồm: Công chúa, mất tích, vô cùng, đau đớn, vương
– Từ ghép: từ láy
Câu 2 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra như thế nào?
xóm làng, ngày đêm, trước sau, trên dưới, trên dưới, thắng thua, mưu cầu, phải trái, lãnh thổ, tài hoa, hiền lành, non nớt, trốn tránh, chà đạp
a) Nối các yếu tố có nghĩa giống hoặc gần giống nhau, ví dụ: núi .
b) Ghép các phần tử có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: ít hơn .
Câu trả lời:
Mỗi từ ghép trên đều được tạo nên từ những yếu tố có nghĩa gần gũi, giống nhau hoặc từ những yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. Đặc biệt:
a) Từ ghép có nghĩa gần giống hoặc gần giống nhau là:
- láng giềng
- Tìm kiếm
- bờ - cõi
- thông minh
- bước chân lên một cái gì đó
- dịu dàng
- non - yếu
- ẩn giấu
b) Nối các phần tử trái nghĩa với nhau là:
- ngày đêm
- trước sau
- trên dưới
- đầu - đuôi
- thắng thua
- phải trái
Câu 3 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây chỉ sự khác biệt giữa các món ăn được gọi là bánh ? Đặt các yếu tố này trong nhóm thích hợp.
Bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh bông lan, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm
a) Chỉ nguyên liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp .
b) Trình bày cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán .
c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh mềm .
d) Thể hiện hình dạng món ăn, ví dụ: bánh gối .
Câu trả lời:
– Trong mỗi từ ghép, thành phần phụ (VD: đậu xanh, cốm hay tôm, khoai…) là sự khác biệt giữa các loại bánh.
Sắp xếp các phần tử trong các nhóm thích hợp như sau:
a) Chỉ nguyên liệu làm món ăn: bánh đậu xanh; bánh khoai tây; ngũ cốc; Bánh tôm; nụ
b) Trình bày cách chế biến món ăn: bánh rán; bánh nướng;
c) Cho biết tính chất của món ăn: bánh xốp
d) Cho biết hình dạng của đĩa gồm một số loại bánh như: Bánh khọt; bánh tai voi; bánh bèo
Câu 4 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Xếp các từ ghép trong các câu sau vào các nhóm thích hợp:
– Anh sống một mình trong túp lều cũ dựng dưới gốc cây đa. ( Thạch Sanh )
- Cả ngày chị không nói, không cười, mặt buồn rười rượi. ( Thạch Sanh )
– Một hôm, cô út vừa bưng cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo. Cô ngạc nhiên, rón rén đứng dậy, nấp sau bụi cây để xem, thì thấy một thanh niên khôi ngô tuấn tú đang ngồi trên chiếc võng mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. ( Dừa )
a) Tả hình dáng, trạng thái của sự vật, chẳng hạn: cúi xuống .
b) Miêu tả âm thanh, ví dụ: Twitter .
Câu trả lời:
Các từ trong câu trong nhóm đúng là:
a) Từ ghép chỉ hình dáng, trạng thái của sự vật gồm các từ sau: lỏng lẻo; hầm trong nước trái cây của chính mình; đánh lén
b) Từ ghép tả tiếng gồm các từ: du dương
Câu 5 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Dựa vào câu mở đầu của các truyện truyền thuyết, cổ tích đã học, hãy viết một câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyện truyền thuyết, cổ tích khác mà em muốn kể.
Câu trả lời:
Sự khởi đầu của một câu chuyện cổ tích Cây Khế Nói theo cách riêng của tôi:
Truyện kể về hai anh em, cha mẹ mất sớm, để lại tài sản thừa kế cho hai anh em. Vợ chồng người anh tham lam lấy hết nhà cửa, đất đai, của cải chỉ để lại cho vợ chồng người em một mảnh đất thừa nhỏ bằng cây khế. Đến mùa khế, chim lạ đến ăn. Khi người em nhìn thấy nó, anh ta đã khóc và cầu xin những con chim đừng ăn. Nghe tiếng kêu, chim mới bảo người em may cái túi 3 gang, chim mang vàng về trả ơn cho ăn khế. Người em được chim cõng ra đảo lấy vàng và trở nên giàu có. Người anh thấy vậy lại trở nên tham lam, đem hết tài sản của mình đổi cho người em lấy một bản hợp đồng. Anh trai tôi đồng ý. Đến mùa chim về ăn khế anh cũng dắt người em ra đảo lấy vàng. Nhưng vì lòng tham, người anh đã may một chiếc túi lớn, đựng càng nhiều vàng càng tốt. Trên đường về, vì nặng quá chim không bay được nên đành bỏ cuộc. Anh trai anh rơi xuống biển và chết.
Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều
#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
[rule_3_plain]#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
Soạn bài Tiếng Việt Thực hành trang 24 – 25 SGK Ngữ Văn lớp 6 Cánh diều Tập 1 giúp các em trả lời câu hỏi thực hành dễ dàn
#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
Bài tập thực hành SGK 6 tập 1 Cánh diềuCâu 1 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ, / vội vàng / về / tâu / vua. ( Thánh Gióng )b) Từ / ngày / công chúa / bị / mất tích, / nhà vua / vô cùng / đau đớn. ( Thạch Sanh )Trả lời:a) Các từ đơn, từ ghép, từ láy bao gồm:
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Từ đơn bao gồm: về, tâu, vua, vừa– Từ ghép bao gồm: Sứ giả, mừng rỡ, kinh ngạc– Từ láy: Vội vàngb) Các từ đơn, từ ghép, từ láy bao gồm:– Từ đơn bao gồm: Từ, ngày, bị.– Từ ghép bao gồm: Công chúa, mất tích, vô cùng, đau đớn, nhà vua– Từ láy: không có từ nào Câu 2 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạpa) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non .b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém .Trả lời:Mỗi từ ghép trên được tạo ra bằng các yếu tố có nghĩa gần nhau, giống nhau hoặc ghép từ các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. Cụ thể:a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau là:làng – xómtìm – kiếmbờ – cõitài – giỏigiẫm – đạphiền – lànhnon – yếutrốn – tránhb) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau là:ngày – đêmtrước – sautrên – dướiđầu – đuôiđược – thuaphải – tráiCâu 3 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh ? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôma) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp .b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán .c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo .d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối .Trả lời:– Trong mỗi từ ghép, yếu tố phụ (Ví dụ như đậu xanh, cốm hay tôm , khoai lang…) chính là thể hiện sự khác nhau giữa các món bánh.– Sắp xếp các yếu tố theo nhóm thích hợp như sau:a) Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh đậu xanh; bánh khoai; bánh cốm; bánh tôm; bánh tẻb) Chỉ cách chế biến món ăn: bánh rán; bánh nướng; c) Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốpd)Chỉ hình dáng của món ăn gồm một số bánh như: Bánh khúc; bánh tai voi; bánh bèo Câu 4 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:– Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. ( Thạch Sanh )– Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. ( Thạch Sanh )– Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. ( Sọ Dừa )a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom .b) Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít .Trả lời:Các từ láy trong câu theo nhóm thích hợp là:a) Từ láy gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật bao gồm các từ sau: rười rượi; lủi thủi; rón rénb) Từ láy gợi tả âm thanh bao gồm từ: véo von Câu 5 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết và cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyền thuyết hoặc cổ tích khác mà em muốn kể.Trả lời: Mở đầu cổ tích Cây khế bằng lời kể của em:Truyện kể về 2 anh em nhà nọ, cha mẹ mất sớm để lại gia sản cho 2 anh em. Vợ chồng người anh tham lam lấy hết nhà cửa, đất đai, của cải chỉ để chừa cho vợ chồng người em mảnh đất thừa nhỏ bé có 1 cây khế. Đến mùa khế ra quả, chim lạ kéo đến ăn, người em thấy thế than khóc xin chim đừng ăn. Nghe tiếng than khóc, chim mới bảo người em hãy may túi 3 gang, chim chở đi lấy vàng trả ơn ăn khế. Người em được chim chở ra đảo lấy vàng mang về và trở nên giàu có. Người anh thấy thế nổi lòng tham 1 lần nữa, mang hết gia sản đổi cho người em để lấy khế. Người em đồng ý. Đến mùa, chim lại kéo đến ăn khế và cũng chở người anh ra đảo lấy vàng. Nhưng vì tính tham lam, người anh may 1 túi thật to, ôm nhiều vàng nhất có thể. Trên đường trở về, vì nặng quá mà chú chim không bay nổi đã buông xuôi. Người anh bị rơi xuống biển mà chết.
#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
Bài tập thực hành SGK 6 tập 1 Cánh diềuCâu 1 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ, / vội vàng / về / tâu / vua. ( Thánh Gióng )b) Từ / ngày / công chúa / bị / mất tích, / nhà vua / vô cùng / đau đớn. ( Thạch Sanh )Trả lời:a) Các từ đơn, từ ghép, từ láy bao gồm:
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Từ đơn bao gồm: về, tâu, vua, vừa– Từ ghép bao gồm: Sứ giả, mừng rỡ, kinh ngạc– Từ láy: Vội vàngb) Các từ đơn, từ ghép, từ láy bao gồm:– Từ đơn bao gồm: Từ, ngày, bị.– Từ ghép bao gồm: Công chúa, mất tích, vô cùng, đau đớn, nhà vua– Từ láy: không có từ nào Câu 2 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạpa) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non .b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém .Trả lời:Mỗi từ ghép trên được tạo ra bằng các yếu tố có nghĩa gần nhau, giống nhau hoặc ghép từ các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. Cụ thể:a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau là:làng – xómtìm – kiếmbờ – cõitài – giỏigiẫm – đạphiền – lànhnon – yếutrốn – tránhb) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau là:ngày – đêmtrước – sautrên – dướiđầu – đuôiđược – thuaphải – tráiCâu 3 trang 24 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh ? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôma) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp .b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán .c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo .d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối .Trả lời:– Trong mỗi từ ghép, yếu tố phụ (Ví dụ như đậu xanh, cốm hay tôm , khoai lang…) chính là thể hiện sự khác nhau giữa các món bánh.– Sắp xếp các yếu tố theo nhóm thích hợp như sau:a) Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh đậu xanh; bánh khoai; bánh cốm; bánh tôm; bánh tẻb) Chỉ cách chế biến món ăn: bánh rán; bánh nướng; c) Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốpd)Chỉ hình dáng của món ăn gồm một số bánh như: Bánh khúc; bánh tai voi; bánh bèo Câu 4 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:– Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. ( Thạch Sanh )– Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. ( Thạch Sanh )– Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. ( Sọ Dừa )a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom .b) Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít .Trả lời:Các từ láy trong câu theo nhóm thích hợp là:a) Từ láy gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật bao gồm các từ sau: rười rượi; lủi thủi; rón rénb) Từ láy gợi tả âm thanh bao gồm từ: véo von Câu 5 trang 25 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết và cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyền thuyết hoặc cổ tích khác mà em muốn kể.Trả lời: Mở đầu cổ tích Cây khế bằng lời kể của em:Truyện kể về 2 anh em nhà nọ, cha mẹ mất sớm để lại gia sản cho 2 anh em. Vợ chồng người anh tham lam lấy hết nhà cửa, đất đai, của cải chỉ để chừa cho vợ chồng người em mảnh đất thừa nhỏ bé có 1 cây khế. Đến mùa khế ra quả, chim lạ kéo đến ăn, người em thấy thế than khóc xin chim đừng ăn. Nghe tiếng than khóc, chim mới bảo người em hãy may túi 3 gang, chim chở đi lấy vàng trả ơn ăn khế. Người em được chim chở ra đảo lấy vàng mang về và trở nên giàu có. Người anh thấy thế nổi lòng tham 1 lần nữa, mang hết gia sản đổi cho người em để lấy khế. Người em đồng ý. Đến mùa, chim lại kéo đến ăn khế và cũng chở người anh ra đảo lấy vàng. Nhưng vì tính tham lam, người anh may 1 túi thật to, ôm nhiều vàng nhất có thể. Trên đường trở về, vì nặng quá mà chú chim không bay nổi đã buông xuôi. Người anh bị rơi xuống biển mà chết.
#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
[rule_3_plain]#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều
Soạn bài Tiếng Việt Thực hành trang 24 – 25 SGK Ngữ Văn lớp 6 Cánh diều Tập 1 giúp các em trả lời câu hỏi thực hành dễ dàn
Bạn thấy bài viết Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Soạn Tiếng Việt thực hành trang 24 – 25 Lớp 6 bộ Cánh Diều bên dưới để website ecogreengiapnhi.net có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ecogreengiapnhi.net
Nguồn: ecogreengiapnhi.net
#Soạn #Tiếng #Việt #thực #hành #trang #Lớp #bộ #Cánh #Diều