Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2 phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kiến thức cẩm nang khác tại đây => Cẩm Nang
Soạn bài Thể thơ lục bát trang 155-156 giúp các em nắm vững quy tắc viết thể thơ lục bát, từ đó dễ dàng trả lời các câu hỏi tương tự và biết cách làm thơ lục bát hay.
Bài soạn Soạn bài thơ lục bát trang 155-156 bao gồm những kiến thức chung về niêm luật làm một thể thơ lục bát và cách làm bài. Chi tiết bên dưới:
I. Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao:
Anh đi anh nhớ nhà
Nhớ canh rau nhớ canh đậu đắng
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Hôm nay nhớ ai tát nước bên đường
2. Soạn thơ Lục Bát trang 155-156: Trả lời câu hỏi
a) Mỗi dòng thơ lục bát có mấy tiếng? Tại sao gọi là lục giác?
b) Vẽ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền vào ô trống các kí hiệu B, T, V tương ứng với mỗi âm hưởng của ca dao.
c) Nhận xét về quan hệ thanh điệu giữa âm thứ 6 và âm thứ 8 trong câu 8. d. Nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số chữ trong mỗi câu, số vần, vị trí gieo vần, sự biến đổi các tiếng trong băng, hiệp, trầm, bổng. và cách ngắt nhịp trong các câu văn).
Câu trả lời:
a) Cặp câu thơ lục bát:
Dòng đầu tiên: 6 giờ
Dòng tiếp theo: 8 giờ
Gọi là lục bát vì lục bát là đối âm của đôi câu thơ. Lục là 6, bát là 8.
b) Sơ đồ
BBBTB TBTBTB BV B BV TBTTB BV TBTBTB BV B BV
c) Quan hệ thanh điệu giữa âm thứ sáu và âm thứ tám trong câu thứ tám:
Câu thứ tám đầu: giọng thứ sáu trầm – giọng thứ tám bằng phẳng
Câu thứ 8 thứ 2: âm 6 trầm – âm 8 rõ
d) Nhận xét về luật của thơ lục bát (về số câu, số chữ trong mỗi câu, số vần, vị trí của vần, sự chuyển đổi các tiếng bằng, trắc, trầm, bổng, và cách ngắt nhịp trong câu).
– Số câu: tối thiểu 2 câu, tối đa không giới hạn
– Số chữ trong mỗi câu: 6 tiếng. bát 8 giờ.
– Vần: Vần thường đứng ở cuối câu (vần chân) ở câu thứ sáu, câu sáu – nửa thứ sáu trong câu 8. Tiếng thứ 8 của câu 8 sẽ ghép với chữ thứ 6 của câu thứ 6 tiếp theo.
– Các âm chẵn: 2, 4, 6, 8 phải đúng luật:
+ Câu: B – T – B
+ Câu bát: B–T–B–B
– Luật về trầm và bổng: Hai vần trong câu 8 bằng nhau nhưng phải đối lập về âm trầm, nếu âm thứ 6 là âm sâu thì chữ thứ 8 phải là âm ngang và ngược lại.
– Tạm ngừng:
+ Câu: nhịp 2/2/2; 2/4 ; 3/3
+ Câu lục bát: 2/2/2; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
ghi nhớ:
Câu/giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 6 – B – T – BV 8 – B – T – BV – BV
II – Thực hành
Câu 1 trang 157 SGK: Làm một thể thơ lục bát theo thể ca dao. Điền theo trình tự để hoàn thành bài và tuân theo quy tắc. Cho biết vì sao em điền từ (về ý và về vần).
– Em đi học xa
Cố gắng học tập tốt kẻo là một người mẹ
– Anh ơi, phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp đi lên không ngừng
Tiếng chim ríu rít ngoài vườn
Có đàn em nhỏ chơi trốn tìm
– Em chọn từ điền vào chỗ trống vì chúng phù hợp cả về nghĩa và vần của đoạn thơ.
Câu 2: Trang 157 SGK: Hãy cho biết câu lục bát sau sai chỗ nào và sửa lại cho đúng.
Khu vườn của tôi có tất cả các loại cây ăn quả
Có cam, có quýt, có na
Trẻ em đang tuổi học hỏi
Chúng tôi cố gắng đứng đầu
– Lỗi: Hai câu thơ trên mắc lỗi về nguyên tắc gieo vần và luật bằng của thể thơ lục bát:
+ Đoạn 1: Vần của tiếng sáu câu là vần “oai” nhưng vần của tiếng sáu câu là vần “ong”.
+ Đoạn 2: Vần của tiếng sáu câu là vần “anh” nhưng vần của tiếng sáu câu là vần “en”.
– Sửa như sau:
Khu vườn của tôi có tất cả các loại cây ăn quả
Có cam, có quýt xoài Vâng
Trẻ em đang tuổi học hỏi
Chúng tôi phấn đấu để pháo đài trò chơi hay
Với phần Soạn bài thơ lục bát trang 155-156 cụ thể trên đây, mong rằng các em sẽ hiểu rõ hơn về luật thơ lục bát và soạn bài, vận dụng vào thực tế một cách tốt nhất.
Thông tin cần xem thêm về Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2
Hình Ảnh về Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2
Video về Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2
Wiki về Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2
Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2 -
Soạn bài Thể thơ lục bát trang 155-156 giúp các em nắm vững quy tắc viết thể thơ lục bát, từ đó dễ dàng trả lời các câu hỏi tương tự và biết cách làm thơ lục bát hay.
Bài soạn Soạn bài thơ lục bát trang 155-156 bao gồm những kiến thức chung về niêm luật làm một thể thơ lục bát và cách làm bài. Chi tiết bên dưới:
I. Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao:
Anh đi anh nhớ nhà
Nhớ canh rau nhớ canh đậu đắng
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Hôm nay nhớ ai tát nước bên đường
2. Soạn thơ Lục Bát trang 155-156: Trả lời câu hỏi
a) Mỗi dòng thơ lục bát có mấy tiếng? Tại sao gọi là lục giác?
b) Vẽ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền vào ô trống các kí hiệu B, T, V tương ứng với mỗi âm hưởng của ca dao.
c) Nhận xét về quan hệ thanh điệu giữa âm thứ 6 và âm thứ 8 trong câu 8. d. Nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số chữ trong mỗi câu, số vần, vị trí gieo vần, sự biến đổi các tiếng trong băng, hiệp, trầm, bổng. và cách ngắt nhịp trong các câu văn).
Câu trả lời:
a) Cặp câu thơ lục bát:
Dòng đầu tiên: 6 giờ
Dòng tiếp theo: 8 giờ
Gọi là lục bát vì lục bát là đối âm của đôi câu thơ. Lục là 6, bát là 8.
b) Sơ đồ
BBBTB TBTBTB BV B BV TBTTB BV TBTBTB BV B BV
c) Quan hệ thanh điệu giữa âm thứ sáu và âm thứ tám trong câu thứ tám:
Câu thứ tám đầu: giọng thứ sáu trầm - giọng thứ tám bằng phẳng
Câu thứ 8 thứ 2: âm 6 trầm - âm 8 rõ
d) Nhận xét về luật của thơ lục bát (về số câu, số chữ trong mỗi câu, số vần, vị trí của vần, sự chuyển đổi các tiếng bằng, trắc, trầm, bổng, và cách ngắt nhịp trong câu).
– Số câu: tối thiểu 2 câu, tối đa không giới hạn
– Số chữ trong mỗi câu: 6 tiếng. bát 8 giờ.
– Vần: Vần thường đứng ở cuối câu (vần chân) ở câu thứ sáu, câu sáu – nửa thứ sáu trong câu 8. Tiếng thứ 8 của câu 8 sẽ ghép với chữ thứ 6 của câu thứ 6 tiếp theo.
– Các âm chẵn: 2, 4, 6, 8 phải đúng luật:
+ Câu: B – T – B
+ Câu bát: B–T–B–B
– Luật về trầm và bổng: Hai vần trong câu 8 bằng nhau nhưng phải đối lập về âm trầm, nếu âm thứ 6 là âm sâu thì chữ thứ 8 phải là âm ngang và ngược lại.
- Tạm ngừng:
+ Câu: nhịp 2/2/2; 2/4 ; 3/3
+ Câu lục bát: 2/2/2; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
ghi nhớ:
Câu/giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 6 – B – T – BV 8 – B – T – BV – BV
II – Thực hành
Câu 1 trang 157 SGK: Làm một thể thơ lục bát theo thể ca dao. Điền theo trình tự để hoàn thành bài và tuân theo quy tắc. Cho biết vì sao em điền từ (về ý và về vần).
- Em đi học xa
Cố gắng học tập tốt kẻo là một người mẹ
- Anh ơi, phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp đi lên không ngừng
Tiếng chim ríu rít ngoài vườn
Có đàn em nhỏ chơi trốn tìm
– Em chọn từ điền vào chỗ trống vì chúng phù hợp cả về nghĩa và vần của đoạn thơ.
Câu 2: Trang 157 SGK: Hãy cho biết câu lục bát sau sai chỗ nào và sửa lại cho đúng.
Khu vườn của tôi có tất cả các loại cây ăn quả
Có cam, có quýt, có na
Trẻ em đang tuổi học hỏi
Chúng tôi cố gắng đứng đầu
– Lỗi: Hai câu thơ trên mắc lỗi về nguyên tắc gieo vần và luật bằng của thể thơ lục bát:
+ Đoạn 1: Vần của tiếng sáu câu là vần “oai” nhưng vần của tiếng sáu câu là vần “ong”.
+ Đoạn 2: Vần của tiếng sáu câu là vần “anh” nhưng vần của tiếng sáu câu là vần “en”.
- Sửa như sau:
Khu vườn của tôi có tất cả các loại cây ăn quả
Có cam, có quýt xoài Vâng
Trẻ em đang tuổi học hỏi
Chúng tôi phấn đấu để pháo đài trò chơi hay
Với phần Soạn bài thơ lục bát trang 155-156 cụ thể trên đây, mong rằng các em sẽ hiểu rõ hơn về luật thơ lục bát và soạn bài, vận dụng vào thực tế một cách tốt nhất.
Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2
#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
[rule_3_plain]#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 giúp các em nắm vững được luật của thể thơ lục bát, từ đó dễ dàng trả lời các câu hỏi tương tự và biết cách làm thơ lục bát hay.
#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
Bài soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 gồm các kiến thức chung về luật làm thơ lục bát và phần luyện tập. Nội dung chi tiết dưới đây: I. Luật thơ lục bát 1. Đọc kĩ bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhàNhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tươngNhớ ai dãi nắng dầm sươngNhớ ai tát nước bên đường hôm nao
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
2. Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156: Trả lời các câu hỏi a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát.b) Kẻ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao vào các ô.c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8. d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng băng, trắc, trầm, bổng và cách ngắt nhịp trong câu).Trả lời: a) Cặp câu thơ lục bát:Dòng đầu : 6 tiếngDòng sau : 8 tiếngGọi thơ lục bát vì lục bát là chỉ số tiếng của cặp dòng thơ. Lục là 6, bát là 8. b) Sơ đồ B B B T B BV T B B T T BV B BV T B T T B BV T B T T B BV B BV c) Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám:Câu tám thứ nhất: tiếng thứ 6 thanh trầm – tiếng thứ 8 thanh bằngCâu tám thứ hai: tiếng thứ 6 thanh trầm – tiếng thứ 8 thanh bổng d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, trầm, bổng, và cách ngắt nhịp trong câu).– Số câu: tối thiểu hai câu, tối đa không giới hạn– Số tiếng trong mỗi câu: Câu lục 6 tiếng. Câu bát 8 tiếng.– Vần: Vần bằng thường đứng ở vị trí cuối câu (vần chân) tiếng thứ 6 câu sáu – hiệp tiếng thứ 6 câu 8. Tiếng 8 của câu 8 sẽ hiệp với tiếng 6 của câu 6 tiếp theo.– Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục : B – T – B+ Câu bát : B – T – B – B– Luật trầm bổng: Hai vần ở câu 8 đều là vần bằng nhưng phải ngược chiều nhau về sự trầm – bổng, nếu tiếng thứ sáu thanh huyền thì tiếng thứ 8 phải thanh ngang và ngược lại.– Ngắt nhịp:+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6. Ghi nhớ: Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô hình sau đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ: Câu/tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 6 – B – T – BV 8 – B – T – BV – BV Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc- trong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy. II – Luyện tập Câu 1 trang 157 SGK: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần). – Em ơi đi học trường xaCố học cho giỏi kẻo là mẹ mong– Anh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm mỗi lớp đi lên không ngừngNgoài vườn ríu tiếng chimCó đàn em nhỏ cùng chơi trốn tìm– Em lựa chọn các từ để điền vì phù hợp về cả nghĩa và vần của câu thơ. Câu 2: Trang 157 SGK: Cho biết câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật. Vườn em cây quả đủ loàiCó cam, có quýt có bòng có naThiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu– Lỗi: Hai đoạn thơ trên đều mắc lỗi về nguyên tắc hiệp vần và luật bằng trắc của thơ lục bát:+ Đoạn 1: Vần của tiếng 6 câu lục là “oai”, nhưng tiếng 6 câu bát lại là vần “ong”.+ Đoạn 2: Vần của tiếng 6 câu lục là “anh”, nhưng tiếng 6 câu bát lại là vần “ên”– Sửa lại như sau:Vườn em cây quả đủ loàiCó cam, có quýt có xoài có naThiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu để thành trò ngoanVới bài soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 cụ thể trên đây, mong rằng các em sẽ hiểu hơn về luật thơ lục bát và soạn bài, áp dụng vào thực hành làm thơ lục bát tốt nhất.
#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
Bài soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 gồm các kiến thức chung về luật làm thơ lục bát và phần luyện tập. Nội dung chi tiết dưới đây: I. Luật thơ lục bát 1. Đọc kĩ bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhàNhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tươngNhớ ai dãi nắng dầm sươngNhớ ai tát nước bên đường hôm nao
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
2. Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156: Trả lời các câu hỏi a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát.b) Kẻ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao vào các ô.c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8. d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng băng, trắc, trầm, bổng và cách ngắt nhịp trong câu).Trả lời: a) Cặp câu thơ lục bát:Dòng đầu : 6 tiếngDòng sau : 8 tiếngGọi thơ lục bát vì lục bát là chỉ số tiếng của cặp dòng thơ. Lục là 6, bát là 8. b) Sơ đồ B B B T B BV T B B T T BV B BV T B T T B BV T B T T B BV B BV c) Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám:Câu tám thứ nhất: tiếng thứ 6 thanh trầm – tiếng thứ 8 thanh bằngCâu tám thứ hai: tiếng thứ 6 thanh trầm – tiếng thứ 8 thanh bổng d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, trầm, bổng, và cách ngắt nhịp trong câu).– Số câu: tối thiểu hai câu, tối đa không giới hạn– Số tiếng trong mỗi câu: Câu lục 6 tiếng. Câu bát 8 tiếng.– Vần: Vần bằng thường đứng ở vị trí cuối câu (vần chân) tiếng thứ 6 câu sáu – hiệp tiếng thứ 6 câu 8. Tiếng 8 của câu 8 sẽ hiệp với tiếng 6 của câu 6 tiếp theo.– Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục : B – T – B+ Câu bát : B – T – B – B– Luật trầm bổng: Hai vần ở câu 8 đều là vần bằng nhưng phải ngược chiều nhau về sự trầm – bổng, nếu tiếng thứ sáu thanh huyền thì tiếng thứ 8 phải thanh ngang và ngược lại.– Ngắt nhịp:+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6. Ghi nhớ: Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô hình sau đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ: Câu/tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 6 – B – T – BV 8 – B – T – BV – BV Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc- trong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy. II – Luyện tập Câu 1 trang 157 SGK: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần). – Em ơi đi học trường xaCố học cho giỏi kẻo là mẹ mong– Anh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm mỗi lớp đi lên không ngừngNgoài vườn ríu tiếng chimCó đàn em nhỏ cùng chơi trốn tìm– Em lựa chọn các từ để điền vì phù hợp về cả nghĩa và vần của câu thơ. Câu 2: Trang 157 SGK: Cho biết câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật. Vườn em cây quả đủ loàiCó cam, có quýt có bòng có naThiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu– Lỗi: Hai đoạn thơ trên đều mắc lỗi về nguyên tắc hiệp vần và luật bằng trắc của thơ lục bát:+ Đoạn 1: Vần của tiếng 6 câu lục là “oai”, nhưng tiếng 6 câu bát lại là vần “ong”.+ Đoạn 2: Vần của tiếng 6 câu lục là “anh”, nhưng tiếng 6 câu bát lại là vần “ên”– Sửa lại như sau:Vườn em cây quả đủ loàiCó cam, có quýt có xoài có naThiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu để thành trò ngoanVới bài soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 cụ thể trên đây, mong rằng các em sẽ hiểu hơn về luật thơ lục bát và soạn bài, áp dụng vào thực hành làm thơ lục bát tốt nhất.
#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
[rule_3_plain]#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập
Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 giúp các em nắm vững được luật của thể thơ lục bát, từ đó dễ dàng trả lời các câu hỏi tương tự và biết cách làm thơ lục bát hay.
Bạn thấy bài viết Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Soạn Làm thơ lục bát trang 155-156 ngữ văn 7 tập 2 bên dưới để website ecogreengiapnhi.net có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ecogreengiapnhi.net
Nguồn: ecogreengiapnhi.net
#Soạn #Làm #thơ #lục #bát #trang #ngữ #văn #tập