Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kiến thức cẩm nang khác tại đây => Cẩm Nang
Soạn kiến thức Ngữ văn trang 89 – 90 SGK Ngữ văn lớp 6 Cánh Diều sẽ cung cấp những kiến thức về hình thức của bài văn đưa tin, cách mở rộng vị ngữ với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, nhiều ví dụ minh họa. Các ví dụ sinh động giúp các em dễ dàng soạn bài và nắm vững nội dung bài học.
I, YÊU CẦU CẦN ĐÁNH GIÁ
Để soạn bài Kiến thức Ngữ Văn 6 trang 89-90 một cách tốt nhất, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
– Nhận biết một số yếu tố trang trọng như tiêu đề, tiêu đề phụ, giới thiệu, tóm tắt nội dung, hình ảnh, triển khai.
– Nhận biết một số thành phần nội dung như chủ đề, chủ đề, ý nghĩa… của một bài văn tường thuật một sự việc, triển khai thông tin theo trình tự thời gian.
– Biết cách mở rộng vị ngữ trong văn nói và văn viết.
– Bước đầu viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự việc.
– Trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử.
– Có tinh thần tự hào về lịch sử dân tộc và hứng thú với những sự kiện nổi bật của địa phương nơi mình đang sinh sống nói riêng, đất nước và thế giới nói chung.
II, KIẾN THỨC NGÔN NGỮ
+ Nêu khái niệm văn bản thông tin?
– văn bản thông tin Văn bản chủ yếu được dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại sự việc, giới thiệu danh lam thắng cảnh, hướng dẫn quy trình thực hiện một công việc nào đó… Văn bản thường được trình bày bằng văn bản kết hợp với các phương thức khác như hình ảnh, âm thanh…
+ Thế nào là văn bản tường thuật sự việc?
– Văn bản thuật lại một sự việc là một văn bản thông tin, trong đó người viết giải thích (trình bày, mô tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hóa, khoa học,…).
+ Những thông tin, hình ảnh nào được sử dụng trong văn bản tự sự về một sự việc?
– Trong văn bản, người viết thường sử dụng hình ảnh và nhiều câu trần thuật có trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm; Thông tin thường được trình bày theo trình tự thời gian hoặc mối quan hệ nhân quả.
– Trong văn bản tường thuật một sự việc theo trình tự thời gian, người viết thường sắp xếp các thông tin về sự việc đó xảy ra theo trình tự từ đầu đến cuối, từ đầu đến diễn biến và kết thúc, v.v.
Ví dụ: “Mỗi năm vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, trên trời có những đám mây bạc, lòng em bâng khuâng bao kỉ niệm buổi đầu tiên đi học.
Tôi không bao giờ có thể quên được những tình cảm trong sáng đã nở rộ trong trái tim tôi như những bông hoa tươi cười giữa bầu trời trong xanh.
Những ý tưởng này tôi chưa bao giờ viết ra giấy, vì khi đó tôi không biết viết ra sao và đến hôm nay tôi cũng không nhớ hết. Nhưng mỗi lần nhìn những đứa trẻ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại rộn ràng xúc động.
Buổi sáng hôm ấy, một buổi sáng đầy sương thu và gió se lạnh. Mẹ âu yếm nắm tay dắt tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Tôi đã quen với con đường này nhiều lần, nhưng lần này tôi bỗng thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang thay đổi, bởi vì trái tim tôi đang có một sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”
Trích: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh.
– Hình ảnh: Lá rơi trên phố, mây trong không, nhành hoa tươi, trẻ em, nón của mẹ, sương thu, gió lạnh, con đường…
– Vị trí: trên con đường làng dài và hẹp.
– Trạng ngữ chỉ thời gian: Mỗi năm vào cuối thu, sáng sớm…
Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh, câu trần thuật mở đầu theo thời gian và không gian để nói về diễn biến tâm trạng trong lòng tác giả về sự kiện quan trọng trong cuộc đời tác giả, đó là “ngày đầu tiên đi học”.
+ Vị ngữ là gì?
– Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, biểu thị hoạt động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ.
+ Phương thức hoạt động của vị ngữ là gì?
Vị ngữ thường được biểu thị bằng động từ, tính từ và câu trả lời cho câu hỏi Gì? , Làm sao? , Làm sao? hoặc Đó là gì? . Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
+ Tác dụng của việc mở rộng vị ngữ là gì?
– Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và bộc lộ tình cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ (động từ, tính từ làm vị ngữ mở rộng thành cụm từ đồng nghĩa). , cụm tính từ).
Ví dụ: Thánh Gióng nhổ bụi tre bên đường đánh giặc.
Thông tin cần xem thêm về Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD
Hình Ảnh về Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD
Video về Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD
Wiki về Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD
Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD -
Soạn kiến thức Ngữ văn trang 89 - 90 SGK Ngữ văn lớp 6 Cánh Diều sẽ cung cấp những kiến thức về hình thức của bài văn đưa tin, cách mở rộng vị ngữ với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, nhiều ví dụ minh họa. Các ví dụ sinh động giúp các em dễ dàng soạn bài và nắm vững nội dung bài học.
I, YÊU CẦU CẦN ĐÁNH GIÁ
Để soạn bài Kiến thức Ngữ Văn 6 trang 89-90 một cách tốt nhất, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
– Nhận biết một số yếu tố trang trọng như tiêu đề, tiêu đề phụ, giới thiệu, tóm tắt nội dung, hình ảnh, triển khai.
– Nhận biết một số thành phần nội dung như chủ đề, chủ đề, ý nghĩa… của một bài văn tường thuật một sự việc, triển khai thông tin theo trình tự thời gian.
- Biết cách mở rộng vị ngữ trong văn nói và văn viết.
– Bước đầu viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự việc.
– Trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử.
– Có tinh thần tự hào về lịch sử dân tộc và hứng thú với những sự kiện nổi bật của địa phương nơi mình đang sinh sống nói riêng, đất nước và thế giới nói chung.
II, KIẾN THỨC NGÔN NGỮ
+ Nêu khái niệm văn bản thông tin?
– văn bản thông tin Văn bản chủ yếu được dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại sự việc, giới thiệu danh lam thắng cảnh, hướng dẫn quy trình thực hiện một công việc nào đó... Văn bản thường được trình bày bằng văn bản kết hợp với các phương thức khác như hình ảnh, âm thanh...
+ Thế nào là văn bản tường thuật sự việc?
– Văn bản thuật lại một sự việc là một văn bản thông tin, trong đó người viết giải thích (trình bày, mô tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hóa, khoa học,...).
+ Những thông tin, hình ảnh nào được sử dụng trong văn bản tự sự về một sự việc?
– Trong văn bản, người viết thường sử dụng hình ảnh và nhiều câu trần thuật có trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm; Thông tin thường được trình bày theo trình tự thời gian hoặc mối quan hệ nhân quả.
– Trong văn bản tường thuật một sự việc theo trình tự thời gian, người viết thường sắp xếp các thông tin về sự việc đó xảy ra theo trình tự từ đầu đến cuối, từ đầu đến diễn biến và kết thúc, v.v.
Ví dụ: “Mỗi năm vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, trên trời có những đám mây bạc, lòng em bâng khuâng bao kỉ niệm buổi đầu tiên đi học.
Tôi không bao giờ có thể quên được những tình cảm trong sáng đã nở rộ trong trái tim tôi như những bông hoa tươi cười giữa bầu trời trong xanh.
Những ý tưởng này tôi chưa bao giờ viết ra giấy, vì khi đó tôi không biết viết ra sao và đến hôm nay tôi cũng không nhớ hết. Nhưng mỗi lần nhìn những đứa trẻ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại rộn ràng xúc động.
Buổi sáng hôm ấy, một buổi sáng đầy sương thu và gió se lạnh. Mẹ âu yếm nắm tay dắt tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Tôi đã quen với con đường này nhiều lần, nhưng lần này tôi bỗng thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang thay đổi, bởi vì trái tim tôi đang có một sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”
Trích: "Tôi đi học" - Thanh Tịnh.
– Hình ảnh: Lá rơi trên phố, mây trong không, nhành hoa tươi, trẻ em, nón của mẹ, sương thu, gió lạnh, con đường…
– Vị trí: trên con đường làng dài và hẹp.
– Trạng ngữ chỉ thời gian: Mỗi năm vào cuối thu, sáng sớm…
Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh, câu trần thuật mở đầu theo thời gian và không gian để nói về diễn biến tâm trạng trong lòng tác giả về sự kiện quan trọng trong cuộc đời tác giả, đó là “ngày đầu tiên đi học”.
+ Vị ngữ là gì?
- Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, biểu thị hoạt động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ.
+ Phương thức hoạt động của vị ngữ là gì?
Vị ngữ thường được biểu thị bằng động từ, tính từ và câu trả lời cho câu hỏi Gì? , Làm sao? , Làm sao? hoặc Đó là gì? . Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
+ Tác dụng của việc mở rộng vị ngữ là gì?
– Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và bộc lộ tình cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ (động từ, tính từ làm vị ngữ mở rộng thành cụm từ đồng nghĩa). , cụm tính từ).
Ví dụ: Thánh Gióng nhổ bụi tre bên đường đánh giặc.
Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD
#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
[rule_3_plain]#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
Bài soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 bộ Cánh Diều sẽ cung cấp kiến thức về hình thức văn bản thông tin, và cách mở rộng vị ngữ với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, nhiều ví dụ sinh động giúp các em dễ dàng soạn bài và nắm vững nội dung bài học.
#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT Để soạn bài Kiến thức Ngữ văn 6 trang 89 – 90 tốt nhất, em cần đạt được các yêu cầu sau:– Nhận biết được một số yếu tố Hình thức như nhan đề, tiêu đề phụ, phần giới thiệu, phần tóm tắt nội dung, hình ảnh, cách triển khai.– Nhận biết được một số yếu tố nội dung như đề tài, chủ đề, ý nghĩa… của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian.– Biết cách mở rộng vị ngữ trong văn nói và văn viết.
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Bước đầu viết được một văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.– Trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử.– Có tinh thần tự hào về lịch sử của dân tộc và quan tâm đến những sự kiện nổi bật của địa phương nơi mình đang sinh sống nói riêng, đất nước và thế giới nói chung. II, KIẾN THỨC NGỮ VĂN Văn bản thông tin + Nêu khái niệm về văn bản thông tin?– Văn bản thông tin là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy trình thực hiện một công việc nào đó,…Văn bản thông tin thường được trình bày bằng chữ viết kết hợp với các phương thức khác như hình ảnh, âm thanh,…+ Văn bản thuật lại một sự kiện là gì?– Văn bản thuật lại một sự kiện là loại văn bản thông tin, ở đó người viết thuyết minh (trình bày, miêu tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hoá, khoa học,…).+ Những thông tin và hình ảnh được sử dụng trong văn bản thuật lại một sự kiện là gì?– Trong văn bản, người viết thường sử dụng hình ảnh và nhiều câu trần thuật với trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn; thông tin thường được trình bày theo trật tự thời gian hoặc mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.– Trong văn bản thuật lại một sự kiện theo trật tự thời gian, người viết thường sắp xếp các thông tin về sự kiện xảy ra theo thứ tự từ trước đến sau, từ mở đầu đến diễn biến và kết thúc,…VD: “Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường.Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”Trích: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh.– Hình ảnh: Lá ngoài đường rụng, đám mây trên không, cành hoa tươi, mấy em nhỏ, nón mẹ, sương thu, gió lạnh, con đường…– Nơi chốn: trên con đường làng dài và hẹp.– Trạng từ chỉ thời gian: Hằng năm cứ vào cuối thu, buổi sớm mai hôm ấy…Tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh, và câu trần thuật mở đầu bằng thời gian và không gian để nói về diễn biến tâm trạng trong lòng tác giả nhân sự kiện quan trọng trong đời của tác giả là “ngày đầu tiên đi học”. Mở rộng vị ngữ + Vị ngữ là gì?– Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ hoạt động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng nêu ở chủ ngữ.+ Biểu hiện của vị ngữ là gì?– Vị ngữ thường được biểu hiện bằng động từ, tính từ và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? , Làm sao? , Như thế nào? hoặc Là gì? . Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.+ Nêu tác dụng của việc mở rộng vị ngữ ?– Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ (động từ, tính từ làm vị ngữ mở rộng thành cụm đồng từ, cụm tính từ).VD: Thánh Gióng nhổ bụi tre ở ven đường đánh tan quân giặc.
#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT Để soạn bài Kiến thức Ngữ văn 6 trang 89 – 90 tốt nhất, em cần đạt được các yêu cầu sau:– Nhận biết được một số yếu tố Hình thức như nhan đề, tiêu đề phụ, phần giới thiệu, phần tóm tắt nội dung, hình ảnh, cách triển khai.– Nhận biết được một số yếu tố nội dung như đề tài, chủ đề, ý nghĩa… của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian.– Biết cách mở rộng vị ngữ trong văn nói và văn viết.
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Bước đầu viết được một văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.– Trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử.– Có tinh thần tự hào về lịch sử của dân tộc và quan tâm đến những sự kiện nổi bật của địa phương nơi mình đang sinh sống nói riêng, đất nước và thế giới nói chung. II, KIẾN THỨC NGỮ VĂN Văn bản thông tin + Nêu khái niệm về văn bản thông tin?– Văn bản thông tin là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy trình thực hiện một công việc nào đó,…Văn bản thông tin thường được trình bày bằng chữ viết kết hợp với các phương thức khác như hình ảnh, âm thanh,…+ Văn bản thuật lại một sự kiện là gì?– Văn bản thuật lại một sự kiện là loại văn bản thông tin, ở đó người viết thuyết minh (trình bày, miêu tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hoá, khoa học,…).+ Những thông tin và hình ảnh được sử dụng trong văn bản thuật lại một sự kiện là gì?– Trong văn bản, người viết thường sử dụng hình ảnh và nhiều câu trần thuật với trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn; thông tin thường được trình bày theo trật tự thời gian hoặc mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.– Trong văn bản thuật lại một sự kiện theo trật tự thời gian, người viết thường sắp xếp các thông tin về sự kiện xảy ra theo thứ tự từ trước đến sau, từ mở đầu đến diễn biến và kết thúc,…VD: “Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường.Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.”Trích: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh.– Hình ảnh: Lá ngoài đường rụng, đám mây trên không, cành hoa tươi, mấy em nhỏ, nón mẹ, sương thu, gió lạnh, con đường…– Nơi chốn: trên con đường làng dài và hẹp.– Trạng từ chỉ thời gian: Hằng năm cứ vào cuối thu, buổi sớm mai hôm ấy…Tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh, và câu trần thuật mở đầu bằng thời gian và không gian để nói về diễn biến tâm trạng trong lòng tác giả nhân sự kiện quan trọng trong đời của tác giả là “ngày đầu tiên đi học”. Mở rộng vị ngữ + Vị ngữ là gì?– Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ hoạt động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng nêu ở chủ ngữ.+ Biểu hiện của vị ngữ là gì?– Vị ngữ thường được biểu hiện bằng động từ, tính từ và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? , Làm sao? , Như thế nào? hoặc Là gì? . Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.+ Nêu tác dụng của việc mở rộng vị ngữ ?– Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ (động từ, tính từ làm vị ngữ mở rộng thành cụm đồng từ, cụm tính từ).VD: Thánh Gióng nhổ bụi tre ở ven đường đánh tan quân giặc.
#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
[rule_3_plain]#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập
Bài soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 bộ Cánh Diều sẽ cung cấp kiến thức về hình thức văn bản thông tin, và cách mở rộng vị ngữ với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, nhiều ví dụ sinh động giúp các em dễ dàng soạn bài và nắm vững nội dung bài học.
Bạn thấy bài viết Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Soạn Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 ngữ văn 6 tập 1 CD bên dưới để website ecogreengiapnhi.net có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ecogreengiapnhi.net
Nguồn: ecogreengiapnhi.net
#Soạn #Kiến #thức #ngữ #văn #trang #ngữ #văn #tập