Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Liên hệ giữa Etilen rượu Etylic và axit axetic, bài tập vận dụng phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài tập khác tại đây => Bài Tập
Tương tự, có thể thấy Etylen – Rượu etylic – Axit axetic có mối quan hệ rất chặt chẽ và mật thiết tạo ra một chuỗi chuyển đổi. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể mối quan hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
I. Mối quan hệ giữa etilen – rượu Etylic – axit axetic
1. Rượu etylic đi từ etilen
– Phản ứng này cần xúc tác nhiệt độ, và H2VÌ THẾ4 đặc trưng
CHỈ MỘT2= CHỈ2 + H-OH CHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2-Ồ
2. Axit axetic được sản xuất từ rượu etylic
– Phản ứng này cần có sự xúc tác của men
CHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2-OH + O2 CHỈ MỘT3-COOH
3. Từ axit Acetic hoặc Etylic thành Etyl axetat
– Phản ứng này (phản ứng este hóa) cần xúc tác nhiệt độ, và H2VÌ THẾ4 đặc trưng
CHỈ MỘT3-COOH + CHỈ3– CHỈ MỘT2-Ồ CHỈ MỘT3-COO-ONLY2– CHỈ MỘT3
– Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng este hóa.
* Tương tự ta có sơ đồ về mối quan hệ giữa Etylen, rượu Etylic và axit axetic như sau
II. Bài tập về etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài 1 trang 144 sgk toán 9: Chọn các chất thích hợp từ các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Một)
b) ;
* Giải bài 1 trang 144 SGK ngữ văn 9:
A: CHỈ2= CHỈ2
B: CHỈ3-COOH
D: CHỈ2Br-ONLY2Br
E: (- CHỈ2 – CHỈ MỘT2 -)n
a) Các phương trình phản ứng:
CHỈ MỘT2= CHỈ2 + H-OH CHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2-Ồ
CHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2-OH + O2 CHỈ MỘT3-COOH
b) Các phương trình phản ứng:
CHỈ MỘT2 = CHỈ2 + Br2 → CŨ2H4Br2
CHỈ MỘT2 = CHỈ2 –trùng hợp→ (- CHỈ2 – CHỈ MỘT2 -)n
Bài 2 trang 144 sgk toán 9: Kể tên hai phương pháp hoá học không giống nhau để phân biệt hai dung dịch C.2H5OH và CHỈ3COOH.
* Giải bài 2 trang 144 SGK ngữ văn 9:
* Dùng 2 cách sau để phân biệt C. các giải pháp2H5OH và CHỈ3COOH.
a) CHỈ dùng axit làm xanh quỳ tím3COOH làm đỏ quỳ tím.
Rượu LẠNH2H5OH ko làm đổi màu quỳ tím.
b) Dùng Na2CÓ3 (hoặc CaCO3)
CHỈ MỘT3COOH cho CO. khí ga2 lối ra.
2 CHỈ3COOH + Na2CÓ3 → 2 CHỈ3COONa + CO2 + BẠN BÈ2O
CŨ2H5OH ko có phản ứng.
Bài 3 trang 144 sgk toán 9: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử C2H4,2H4O2,2H6O được ký hiệu trùng hợp là A, B, C. Biết rằng:
– Các chất A, C đều phản ứng với natri.
Chất B ko tan trong nước.
– Chất C phản ứng được với Na2CÓ3.
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
* Giải bài 3 trang 144 SGK ngữ văn 9:
– Chất C vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với Na2CÓ3. Vậy C là axit, trong phân tử có nhóm –COOH. C là CHỈ3COOH (C2H4O2).
– Chất A phản ứng được với Na nên A là ancol C2H5OH (C)2H6O).
– Chất B ko tan trong nước, ko phản ứng với Na, Na2CÓ3vậy B là C2H4.
Bài 4 trang 144 sgk toán 9: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g HO2Ô.
a) Trong A có những phần tử nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối của A so với hiđro là 23.
* Giải bài 4 trang 144 SGK ngữ văn 9:
a) Vì A bị đốt cháy nên CO. thu được2 và họ2O nên A chứa C, H và có thể có oxi
– Theo bài ra 44g CO. thu được2 nên: mCŨ = (44/44) .12 = 12 (g);
– Theo bài ra thu được 27g H2O nên: mH = (27/18) .2 = 3 (g)
mCŨ + mH = 12 + 3 = 15
mO = mMỘT – (mCŨ + mH) = 23 – 15 = 8 (g).
Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O.
b) có thể được khắc phục bằng 2 cách
* Cách 1:
Chúng tôi thiên đườngC:nH:nO = = 1: 3: 0,5 = 2: 6: 1
⇒ Vậy CTPT của A có dạng (C2H6O)n
Theo đề bài, khối lượng riêng của A so với hiđro là 23 nên có: dA / H2 = USMỘT/ 2 = 23 triệuMỘT = 23,2 = 46
46n = 46 n = 1
⇒ Vậy công thức phân tử của A là C2H6O
* Cách 2:
– CTPT của A có dạng: CxHyOz
– Trung học phổ thông: CŨxHyOz + O2 → xCO2 +
H2O
– Theo đề ta có: dA / H2 = USMỘT/ 2 = 23 triệuMỘT = 23,2 = 46
Vì vậy, chúng tôi có tỉ lệ sau:
⇒ x = 2; y = 6; z = 1
⇒ Vậy CTPT của A là: C2H6Ô.
Bài 5 trang 144 sgk toán 9: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g ancol etylic. Tính phản ứng cộng nước của etilen.
* Giải bài 5 trang 144 SGK ngữ văn 9:
Phương trình phản ứng của etilen với nước:
CŨ2H4 + BẠN BÈ2O → C2H5Ồ
– Theo đề bài ta có: nC2H4 = 22,4 / 22,4 = 1 (mol).
Lý thuyết (PTPU): 1 mol C2H5OH tạo ra mC2H5OH = 46,1 = 46 (g)
Thực tiễn: mC2H5OH = 13,8 (g)
⇒ Hiệu suất phản ứng: H = (13,8 / 46) .100% = 30%
Hi vọng với hệ thống bài viết về mối quan hệ giữa etilen, rượu etylic (rượu etylic) và axit axetic Trên đây là hữu ích cho bạn. Mọi thắc mắc vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để được hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.
¤ Xem thêm các bài viết khác tại:
»Mục lục Sách bài tập Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9
»Mục lục Sách bài tập Lý thuyết và bài tập Vật lý 9
Thông tin thêm
Liên hệ giữa Etilen rượu Etylic và axit axetic, bài tập vận dụng
#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_3_plain]#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_1_plain]#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_2_plain]#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_2_plain]#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_3_plain]#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng
[rule_1_plain]Nguồn: https://ecogreengiapnhi.net/
#Liên #hệ #giữa #Etilen #rượu #Etylic #và #axit #axetic #bài #tập #vận #dụng